BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2313/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Văn bản số 428/TTg-CN ngày
13 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung mỏ đá hoa xã Châu
Tiến, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An vào Quy hoạch;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu
giá quyền khai thác khoáng sản (Có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Tổng cục Địa chất
về Khoáng sản Việt Nam chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định
đối với các khu vực khoáng sản đã nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TP, KH&ĐT, XD;
- UBND các tỉnh: Nghệ An, Ninh Thuận;
- Cổng TTĐT: Bộ TNMT;
- Cổng TTĐT các tỉnh: Nghệ An, Ninh Thuận;
- Lưu: VT, ĐCKS, Đ(10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
- Nhằm đổi mới cơ
chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo
quy định của Luật khoáng sản năm 2010.
- Nhằm quản lý,
khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững,
tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát
huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên
khoáng sản, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Yêu cầu:
- Khu vực khoáng
sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan chức năng phê duyệt.
- Thực hiện đấu
giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá
quy định tại Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Bộ Tài chính.
II. Nội dung:
1. Các khu vực
khoáng sản đấu giá quyền khai thác khoáng sản, bao gồm:
- Đá hoa xã Châu
Tiến, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
- Đá granit khu vực
Hòn Giồ 1, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
- Đá granit khu vực
Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
(Có Phụ lục kèm theo).
2. Phương thức tiến hành: tổ chức
cuộc đấu giá theo quy định tại Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17
tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014.
3. Thời gian thực hiện: trong
năm 2020.
Trường hợp trong năm 2020 chưa
thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch được phê duyệt, thì
khu vực mỏ sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm
tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện: theo quy
định tại Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các văn bản liên quan.
III. Tổ chức
thực hiện:
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam có trách nhiệm:
- Thông báo công khai danh mục
khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá; thông tin cơ bản về điều tra, đánh giá tiềm
năng khoáng sản; các thông tin về cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ
chức đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài
sản; tổ chức lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức cuộc đấu giá theo kế
hoạch được phê duyệt.
- Xác định giá khởi điểm, bước
giá, tiền đặt trước cho khu vực mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá.
- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai
công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
2. Hội đồng đánh giá trữ lượng
khoáng sản quốc gia; Ủy ban nhân dân các tỉnh: Nghệ An, Ninh Thuận; các Bộ: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài chính theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai, nếu
có vướng mắc, các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận kịp thời phản ánh, gửi về
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC
KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Đá hoa
xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
Số hiệu điểm góc
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 105 múi chiếu 60
|
Diện tích (ha)
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
I.1
|
2.147.057,234
|
514.023,574
|
Khu I (3,6 ha)
|
I.2
|
2.147.121,106
|
514.097,643
|
I.3
|
2.147.120,958
|
514.199,611
|
I.4
|
2.147.066,975
|
514.199,533
|
I.5
|
2.147.066,916
|
514.240,520
|
I.6
|
2.147.000,867
|
514.288,409
|
I.7
|
2.146.987,130
|
514.110,445
|
I.8
|
2.146.889,161
|
514.110,303
|
I.9
|
2.146.889,325
|
513.997,339
|
II.1
|
2.145.568,524
|
513.458,594
|
Khu II (20 ha)
|
II.2
|
2.145.839,309
|
512.858,176
|
II.3
|
2.145.964,846
|
513.150,266
|
II.4
|
2.146.286,480
|
513.332,675
|
II.5
|
2.146.087,345
|
513.469,343
|
2. Đá granit khu vực Hòn Giồ 1, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh
Thuận
Số hiệu điểm góc
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 6o
|
Diện tích (ha)
|
X(m)
|
Y(m)
|
I.1
|
1 285 843
|
292 316
|
41,34
|
I.2
|
1 285 836
|
293 042
|
I.3
|
1 285 588
|
293 165
|
I.4
|
1 285 287
|
293 000
|
I.5
|
1 285 277
|
292 315
|
I.6
|
1 285 501
|
292 317
|
I.7
|
1 285 583
|
292 471
|
I.8
|
1 285 741
|
292 315
|
3. Đá granit khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh
Thuận.
Số hiệu điểm góc
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 6o
|
Diện tích (ha)
|
X(m)
|
Y(m)
|
II.1
|
1 285 277
|
292 315
|
18,6
|
II.2
|
1 285 287
|
293 000
|
II.3
|
1 285 003
|
293 058
|
II.4
|
1 285 006
|
292 790
|
II.5
|
1 285 073
|
292 691
|
II.6
|
1 285 098
|
292 544
|
II.7
|
1 285 039
|
292 453
|
II.8
|
1 284 845
|
292 310
|