Quyết định 2303/QĐ-BTP năm 2023 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thi hành án dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp

Số hiệu 2303/QĐ-BTP
Ngày ban hành 29/09/2023
Ngày có hiệu lực 01/10/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Mai Lương Khôi
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thủ tục Tố tụng

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2303/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thi hành án dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2023 và thay thế Quyết định số 1247/QĐ-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thi hành án dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
- Văn phòng Bộ (để cập nhật dữ liệu);
- Cổng TTĐT BTP, Cổng TTĐT THADS (để đăng tải);
- Lưu: VT, TCTHADS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Mai Lương Khôi

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2303/QĐ-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

1.003091

Yêu cầu thi hành án dân sự

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

 

 

- Cục Thi hành án dân sự;

- Phòng Thi hành án cấp quân khu.

2

1.003009

Đề nghị nhận tài sản đã kê biên để trừ vào tiền được thi hành án

- Cục Thi hành án dân sự;

- Phòng Thi hành án cấp quân khu.

3

1.003201

Yêu cầu thay đổi Chấp hành viên

- Cục Thi hành án dân sự;

- Phòng Thi hành án cấp quân khu.

4

1.002548

Đề nghị miễn, giảm phí thi hành án

- Cục Thi hành án dân sự;

- Phòng Thi hành án cấp quân khu.

5

1.002520

Đề nghị miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án

- Cục Thi hành án dân sự;

- Phòng Thi hành án cấp quân khu.

6

1.002270

Xác nhận kết quả thi hành án

- Cục Thi hành án dân sự;

- Phòng Thi hành án cấp quân khu.

B. Thủ tục hành chính cấp huyện

1

1.002320

Yêu cầu thi hành án dân sự

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

Chi cục Thi hành án dân sự

2

1.002223

Đề nghị nhận tài sản đã kê biên để trừ vào tiền được thi hành án

Chi cục Thi hành án dân sự

3

1.002388

Yêu cầu thay đổi Chấp hành viên

Chi cục Thi hành án dân sự

4

1.002260

Đề nghị miễn, giảm phí thi hành án

Chi cục Thi hành án dân sự

5

1.002284

Đề nghị miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án

Chi cục Thi hành án dân sự

6

1.002477

Xác nhận kết quả thi hành án

Chi cục Thi hành án dân sự

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP

A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1. Thủ tục Yêu cầu thi hành án dân sự

Trình tự thực hiện:

- Đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn hoặc trình bày bằng lời nói hoặc gửi đơn qua bưu điện. Người yêu cầu phải nộp bản án, quyết định, tài liệu khác có liên quan.

Ngày yêu cầu thi hành án được tính từ ngày người yêu cầu nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi.

Trường hợp người yêu cầu trực tiếp trình bày bằng lời nói thì cơ quan thi hành án dân sự phải lập biên bản, có chữ ký của người lập biên bản; biên bản này có giá trị như đơn yêu cầu.

- Khi tiếp nhận yêu cầu thi hành án, cơ quan Thi hành án dân sự phải kiểm tra nội dung yêu cầu và các tài liệu kèm theo, vào sổ nhận yêu cầu thi hành án và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.

- Cơ quan Thi hành án dân sự từ chối yêu cầu thi hành án theo quy định tại khoản 5 Điều 31 Luật Thi hành án dân sự thì phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án.

- Thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

[...]