Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 23/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/01/2023 |
Ngày có hiệu lực | 05/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Võ Trọng Hải |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 01 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Văn bản số 601/TT-NV3 ngày 13/10/2022, sau khi có ý kiến thống nhất về quy trình nội bộ thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 1605/SKHCN-TĐC ngày 12/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính được ban hành mới lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ký hiệu quy trình |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
I |
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG (04 TTHC) |
|||||
1 |
Kê khai tài sản, thu nhập |
QT.PCTN.T.01 |
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: - Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng 2018 phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại Văn bản số 252/TTCP- C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ). - Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. 2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. 3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. 4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ: - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm phất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác; - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. |
Tại các cơ quan nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập. |
Không |
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc Công bố Thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 |
Xác minh tài sản, thu nhập |
QT.PCTN.T.02 |
Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc). |
Tại các cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018. |
Không |
|
3 |
Tiếp nhận yêu cầu giải trình |
QT.PCTN.T.03 |
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải tnnh. |
Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 59/2019/NĐ - CP. |
Không |
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng chống tham nhũng; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc Công bố Thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
4 |
Thực hiện việc giải trình |
QT.PCTN.T.04 |
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. |
Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP |
Không |
PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.PCTN.T.01 |
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC |
|||||||
|
1. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập. 2. Việc kê khai lần đầu, kê khai hàng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai BM.PCTN.T.01.01 và hướng dẫn việc kê khai tài sản, thu nhập tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP. 3. Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê khai bổ sung BM.PCTN.01.02 và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP. |
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC |
|||||||
|
Thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập. |
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|||||
- |
Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai; |
X |
|
|||||
- |
Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định; |
X |
|
|||||
- |
02 Bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu, kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ, theo mẫu BM.PCTN.01.01 hoặc 02 Bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung, theo mẫu BM.PCTN.01.02; |
X |
|
|||||
- |
Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai. |
X |
|
|||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: 1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: - Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ). - Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. 2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai cổ biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. 3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hằng năm. 4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ: - Người có nghĩa Vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác; - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. |
|||||||
2.6 |
Địa điểm thực hiện: cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập. |
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: cơ quan hành chính nhà nước các cấp thuộc tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan hành chính nhà nước các cấp thuộc tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập. Cơ quan được ủy quyền: không Cơ quan phối hợp: cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập. |
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: Bản kê khai tài sản, thu nhập. |
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||||
B1 |
- Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai (theo quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP) - Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập, hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập. |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai |
Giờ hành chính |
Danh sách người có nghĩa vụ kê khai; Mẫu bản kê khai |
||||
B2 |
Thực hiện việc kê khai: Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018) bao gồm: a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài; d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. |
Người có nghĩa vụ kê khai |
Theo quy định tại mục 2.5 |
Bản kê khai đã thực hiện kê khai |
||||
B3 |
Tiếp nhận, quản lý, rà soát, kiểm tra bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai. Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng. |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai |
20 ngày (kể từ ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được bản kê khai) |
Bản kê khai đã được rà soát, kiểm tra theo đúng quy định; Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai |
||||
Bàn giao kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập (bàn giao 01 bản kê khai/đối tượng). |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai; cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập. |
Danh sách và Bản kê khai; biên bản giao nhận Bản kê khai |
||||||
B4 |
Công khai bản kê khai (chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai bàn giao bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập): a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc. b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm. c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử. d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc Hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. đ) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý. |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai |
Thời gian niêm yết công khai: 15 ngày |
Danh sách và Bản kê khai |
||||
3 |
BIỂU MẪU: ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP. |
|||||||
- |
BM.PCTN.T.01.01 |
Bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu, kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ |
||||||
- |
BM.PCTN.T.01.02 |
Bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung |
||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU |
|||||||
- |
Hồ sơ theo mục 2.3. |
|||||||
- |
Biên bản giao nhận Bản kê khai. |
|||||||
Hồ sơ được lưu Phòng chuyên môn có trách nhiệm quản lý hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập tại cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai; thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.PCTN.T.02 |
||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|||||
2.1 |
Điều kiên thực hiện TTHC |
|||||
|
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập xác minh tài sản, thu nhập khi có một trong các căn cứ sau đây: 1. Có dấu hiệu rõ ràng về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực; 2. Có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó mà người có nghĩa vụ kê khai giải trình không hợp lý về nguồn gốc; 3. Có tố cáo về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực và đủ điều kiện thụ lý theo quy định của Luật Tố cáo. 4. Thuộc trường hợp xác minh theo kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hàng năm đối với người có nghĩa vụ kê khai được lựa chọn ngẫu nhiên; 5. Có yêu cầu hoặc kiến nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo quy định tại Điều 42 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018. |
|||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC |
|||||
|
Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai. |
|||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|||
- |
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập; biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh; |
x |
|
|||
- |
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập; |
x |
|
|||
- |
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; |
x |
|
|||
- |
Các tài liệu khác có liên quan đến việc xác minh tài sản, thu nhập. |
x |
|
|||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 1 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc). |
|||||
2.6 |
Địa điểm thực hiện: cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018. |
|||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018. Cơ quan được ủy quyền: không Cơ quan phối hợp: không |
|||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: cá nhân |
|||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập và kết luận xác minh tài sản, thu nhập. |
|||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Ban hành quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác minh: Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: căn cứ ban hành quyết định xác minh; họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập; họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có). |
Người đứng đầu cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập. |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 |
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập |
||
Gửi quyết định xác minh cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan. |
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xác minh. |
||||
B2 |
Yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình: giải trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó. |
Tổ xác minh tài sản, thu nhập |
Giờ hành chính |
Giải trình của người được xác minh |
||
B3 |
Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập: + Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; + Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập; + Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho việc xác minh; + Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình xác minh. |
Tổ xác minh tài sản, thu nhập |
Thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày ra quyết định xác minh. |
Biên bản làm việc |
||
B4 |
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết định xác minh. + Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: a) Nội dung được xác minh, hoạt động xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh; b) Đánh giá về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; c) Kiến nghị xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập. |
Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập |
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết định xác minh, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày. |
Báo cáo kết quả xác minh |
||
B5 |
Ban hành kết luận xác minh tài sản, thu nhập: + Kết luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản, thu nhập; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập. + Người ban hành kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của kết luận xác minh. + Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh theo quy định tại Điều 42 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018. |
Người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập |
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày. |
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập |
||
B6 |
Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập: việc công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018. |
Người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận xác minh tài sản, thu nhập. |
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập |
||
3 |
BIỂU MẪU: Không có |
|||||
4 |
HỒ SƠ LƯU |
|||||
- |
Hồ sơ theo mục 2.3. |
|||||
Hồ sơ được lưu tại Phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ xác minh tài sản, thu nhập, Tổ xác minh tài sản, thu nhập tại cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
||||||
|
|
|
|
|
|
|