Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 23/QĐ-TTg
Ngày ban hành 07/01/2021
Ngày có hiệu lực 07/01/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Vũ Đức Đam
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VÌ TRẺ EM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cLuật Tchức Cnh ph ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Tchức Chính phvà Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cLuật Tr em ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 ca Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quviệc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chng xâm hi trẻ em;

Căn cNghị định s 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính ph quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em;

Căn cứ Nghị định s 80/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính ph quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chng bạo lực học đường;

Theo đề nghị ca Bộ trưởng Bộ Lao đng - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Bo đảm thực hiện các quyền tr em, phát trin toàn diện trẻ em nhm đáp ứng yêu cu xây dựng nguồn nhân lực có cht lượng cho phát trin kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế; tạo lập môi trường song an toàn, lành mạnh và thân thiện, góp phn hoàn thành các mục tiêu của Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát trin bền vng.

2. Mục tiêu cụ th

a) Mục tiêu 1: V phát trin toàn diện tr em, chăm sóc sức khỏe, dinh dưng cho tr em

- Ch tiêu 1: Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em đạt 65% vào năm 2025 và 75% vào năm 2030.

- Ch tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em đến 8 tui được tiếp cận các dịch vụ htrợ chăm sóc phát trin toàn diện đạt 90% vào năm 2025 và 95% vào năm 2030.

- Ch tiêu 3: Gim tỷ suất tử vong tr sơ sinh trên 1.000 trđsống dưới 9,5 vào năm 2025 và dưới 9 vào năm 2030; giảm tsuất tử vong của trem dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sng xung 12,5 vào năm 2025 và 10 vào năm 2030; gim t sut t vong trem dưới 5 tui trên 1.000 tr đsống dưới 18.5 vào năm 2025 và dưới 15 vào năm 2030.

- Ch tiêu 4: Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưng thcân nặng theo tuổi xuống dưới 9% vào năm 2025 và dưới 6% vào năm 2030; gim t l trem dưới 5 tui bị suy dinh dưng thchiều cao theo tuổi xuống 17% vào năm 2025 và dưới 15% vào năm 2030; gim tỷ l trdưới 5 tui bị suy dinh dưng thbéo phì xuống dưới 5% đối với nông thôn và dưới 10% đối với thành thị vào năm 2025 và năm 2030.

- Ch tiêu 5: T l trem dưới 1 tuổi được tiêm chủng đy đủ 8 loại vắc xin đạt 97% vào năm 2025 và 98% vào năm 2030; 98% trem dưới 5 tui được tiêm chng đy đcác loại vc xin vào năm 2030.

- Ch tiêu 6: Tỷ llây truyền HIV từ mẹ sang con là 2% vào năm 2030.

- Ch tiêu 7: Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục cho trem có công trình vệ sinh vào năm 2025 và duy trì 100% đến năm 2030.

b) Mục tiêu 2: Về bo vệ tr em

- Ch tiêu 8: Giảm tỷ lệ tr em có hoàn cnh đặc biệt trên tng số trẻ em xung dưới 6,5% vào năm 2025 và 6% vào năm 2030; 90% tr em có hoàn cnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưng, trợ giúp vào năm 2025 và 95% vào năm 2030.

- Ch tiêu 9: Giảm tlệ tr em bxâm hại trên tổng s trem xuống dưới 4,5% vào năm 2025 và xuống dưới 4% vào năm 2030.

- Ch tiêu 10: Phn đấu gim t llao động trẻ em và người chưa thành niên từ 5 đến 17 tuổi xuống 4,9% vào năm 2025 và xung 4,5% vào năm 2030.

- Ch tiêu 11: Gim t sut trem bị tai nạn thương tích xuống 550/100.000 tr em vào năm 2025 và 500/100.000 vào năm 2030: giảm tỷ suất trẻ em bị tvong do tai nạn thương tích xuống còn 16/100.000 trem vào năm 2025 và xuống còn 15/100.000 vào năm 2030.

[...]