ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2022/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày 06 tháng 10
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN
ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi
tiết xây dựng, thẩm định và ban
hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt; Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 222/TTr-SYT ngày 16 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Yên Bái. Ký hiệu
QCĐP 01: 2022/YB.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10
năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế,
Tư pháp, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPP - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh Yên
Bái;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Trung tâm ĐHTM tỉnh Yên Bái (đăng CTĐTT);
- Chánh, các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
QCĐP
01:2022/YB
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Yên Bái Province
Lời nói đầu
QCĐP 01:2022/YB về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ban soạn thảo biên
soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14
tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám
sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư số
26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 41/2018/TT-BYT, Sở Y tế trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
ban hành theo Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA
PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các thông số và
mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất,
truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
(sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh
tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm các thông số
chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Các đơn vị cấp nước tại tỉnh khác
có hoạt động cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Yên Bái không áp dụng Quy chuẩn
này mà áp dụng Quy chuẩn địa phương (hoặc QCVN) tại địa điểm đơn vị hoạt động
khai thác, sản xuất.
3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với
nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên
đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước
và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
4. Các tổ chức cá nhân không quy định
tại khoản 1 Điều này có thể sử dụng Quy chuẩn này để tham chiếu, đánh giá chất
lượng nước sạch (không bắt buộc).
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục
đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
là một hệ thống bao gồm các công trình khai thác, xử lý nước, mạng lưới đường ống
cung cấp nước sạch đến khách hàng sử dụng nước và các công trình phụ trợ có
liên quan.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh "Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “True Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
6. Thông số cảm quan là những yếu tố về
màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
Chương
II
QUY
ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các
thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Mức giới hạn
|
Các thông số nhóm A
|
|
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu
nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan
và vô cơ
|
|
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng
0,2-1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có
mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng
6,0-8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
9
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
<1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
<1
|
|
Thông số vô cơ
|
|
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+ tính theo
N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Bari (Ba)
|
mg/L
|
0,7
|
13
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
14
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
15
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
16
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
17
|
Nhôm (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
18
|
Nitrat (NO3- tính theo
N)
|
mg/L
|
2
|
19
|
Nitrit (NO2- tính theo
N)
|
mg/L
|
0,05
|
20
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
21
|
Seleni (Se)
|
mg/L
|
0,01
|
22
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
23
|
Thủy ngân (Hydrargyrum)
(Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
|
Thông số hóa chất bảo
vệ thực vật
|
24
|
Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-triazine
|
µg/L
|
100
|
25
|
Fenoprop
|
µg/L
|
9
|
26
|
MCPA
|
µg/L
|
2
|
27
|
Permethrin
|
µg/L
|
20
|
|
Thông số hóa chất
khử trùng và sản phẩm phụ
|
28
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
29
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
30
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
31
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
32
|
Dichloroacetonitrlle
|
µg/L
|
20
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp
nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị
cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả
năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời
có mặt trong nước thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa
(GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau
Điều 5. Thử nghiệm
các thông số chất lượng nước sạch
1. Tất cả các thông số chất lượng nước
sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận
phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch: Tất
cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ các thông số chất lượng
nước sạch nhóm A, nhóm B theo quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 5 của Quy chuẩn
này.
3. Thử nghiệm định kỳ:
a) Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với
8 thông số chất lượng nước sạch nhóm A - QCĐP: Không ít hơn 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với
24 thông số chất lượng nước sạch nhóm B - QCĐP: Không ít hơn 01 lần/6 tháng.
4. Đơn vị cấp nước phải
tiến hành thử nghiệm toàn bộ 99 thông số chất lượng nước sạch trong Danh mục
các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:
2018/BYT) ban hành theo thông tư số 41/2018/TT-BYT trong các trường hợp
sau:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có
tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy
cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá
trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm 1 lần thử nghiệm
toàn bộ 99 thông số trong QCVN 01-1: 2018/BYT kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các
thông số gần nhất.
Điều 6. Số lượng và vị
trí lấy mẫu thử nghiệm
Quy định về số lượng, vị trí lấy mẫu
thử nghiệm áp dụng theo quy định tại Điều 6 QCVN 01-1: 2018/BYT.
Điều 7. Phương pháp lấy
mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 của QCVN
01-1:2018/BYT.
Chương
III
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Công bố hợp
quy
1. Đơn vị cấp nước (trừ các đơn vị chỉ
thực hiện hoạt động truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ) phải tự tiến hành đánh giá hợp
quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng
Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đơn vị cấp nước phải tiến hành đánh
giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều
5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế tỉnh
Yên Bái theo mẫu tại Phụ lục số 02 của QCVN 01-1:2018/BYT.
3. Trình tự công bố hợp quy và Hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy
được quy định tại Điều 13, Điều 14
Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN và khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
4. Ký hiệu dấu hợp quy được quy định tại
Phụ lục IX, Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 9. Quy định về
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Việc kiểm tra, giám sát các thông số chất lượng nước sạch
quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông
tư số 41/2018/TT-BYT.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện và có trách nhiệm
kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu
quản lý và thực tiễn tại địa phương.
Điều 11. Quy định
chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về
phương pháp thử theo Tiêu chuẩn Quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.