ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
03 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt;
Thông tư số 26/2021/TT-BYT
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số
điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục
đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 135/TTr-SYT ngày 14 tháng 7 năm 2022 và hồ sơ liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình; Ký hiệu: QCĐP 01:2022/NB.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 18 tháng 8 năm 2022.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Thủ trưởng các cơ quan: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP6, TH-CB.
NP_VP6_QĐYT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
QCĐP
01:2022/NB
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Local technical regulation on Domestic Water Quality in
Ninh Bình Province
Lời nói đầu
QCĐP 01:2022/NB
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình do Ban soạn thảo biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN
01-1:2018/BYT, Sở Y tế trình duyệt. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
theo Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày tháng năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ
DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này
quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động
khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp
nước tập trung hoàn chỉnh (Sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước) được
thành lập, hoạt động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; các cơ quan quản lý nhà nước
về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và
tổ chức chứng nhận.
2. Quy chuẩn
này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng
chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các
bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh
hoạt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng
yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm
quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan
của con người.
3. CFU là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị
hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là
đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu
sắc.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều
4. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
Các thông
số nhóm A
|
Thông số
vi sinh vật
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc
Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
Thông số
cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic
(As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự
do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2-1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0-8,5
|
Các thông
số nhóm B
|
Thông
số nhóm B1
|
9
|
Chỉ số
Pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
10
|
Nitrat (NO3- tính
theo N)
|
mg/L
|
2
|
Thông
số nhóm B2
|
Thông số
vi sinh vật
|
11
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus
aureus)
|
CFU/ 100mL
|
<1
|
12
|
Trực khuẩn mủ
xanh
(Ps.
Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
<1
|
Thông số
vô cơ
|
13
|
Amoni (NH3
và NH4+ tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
14
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
15
|
Chloride
(Cl-)(***)
|
mg/L
|
250 (hoặc 300)
|
16
|
Độ cứng tính
theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
17
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
18
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
19
|
Nhôm
(Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
20
|
Nitrit (NO2- tính
theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
21
|
Sắt (Ferrum)
(Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
22
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
23
|
Tổng chất rắn
hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
Thông số
hữu cơ
|
24
|
Benzen
|
µg/L
|
10
|
25
|
Phenol và dẫn
xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
Thông số
hóa chất bảo vệ thực vật
|
|
|
26
|
Atrazine và
các dẫn xuất chloro- s- triazine
|
µg/L
|
100
|
27
|
MCPA
|
µg/L
|
2
|
28
|
Permethrin
|
µg/L
|
20
|
29
|
Propanil
|
µg/L
|
20
|
Thông số
hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
|
30
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
31
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
32
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
33
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ
áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**)
chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (***)
chỉ áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo.
- Dấu (-) là
không có đơn vị tính.
- Hai chất
Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp
hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của
mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được
tính theo công thức sau
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều
5: Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Việc thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại các phòng thử
nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất
lượng nước sạch: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ
các thông số chất lượng nước sạch nhóm A, nhóm B theo điểm a, b, và c khoản 3
Điều 5 của quy chuẩn này.
3. Thử nghiệm định
kỳ
a) Tần suất thử
nghiệm định kỳ đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A - QCĐP: Không ít
hơn 01 lần/ 1 tháng.
b) Tần suất thử
nghiệm định kỳ đối với 02 thông số chất lượng nước sạch nhóm B1 - QCĐP: Không
ít hơn 01 lần/ 1 tháng.
c) Tần suất thử
nghiệm định kỳ đối với 23 thông số chất lượng nước sạch nhóm B2 - QCĐP: Không
ít hơn 01 lần/ 6 tháng.
4. Đơn vị cấp
nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ 99 thông số chất lượng nước sạch trong
Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại QCVN 01-1:2018/BYT
trong các trường hợp sau:
a) Trước khi đi
vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng
cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố
về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện
rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch
hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03
năm 1 lần thử nghiệm toàn bộ 99 thông số quy định trong QCVN 01-1:2018/BYT kể từ
lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
Điều
6. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
Các quy định về
số lượng, vị trí lấy mẫu thử nghiệm áp dụng hoàn toàn theo quy định tại QCVN
01-1:2018/BYT.
Điều
7. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy
mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01
của QCVN 01-1:2018/BYT.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều
8. Công bố hợp quy
1. Đơn vị cấp
nước phải tự tiến hành đánh giá hợp quy theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư
số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đơn vị cấp
nước phải tiến hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định
tại điểm a, Khoản 1 Điều 5, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế Ninh
Bình theo mẫu tại Phụ lục số 02 của QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông
tư 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Dấu hợp quy
được quy định theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Điều
9. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt
Quy định về kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan triển khai việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa
bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này trên địa bàn
tỉnh.
c) Tiếp nhận bản
công bố hợp quy của các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng kế
hoạch, bảo đảm nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hằng
năm) cho việc thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh;
kiểm tra, giám sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng có nguy
cơ ô nhiễm nguồn nước để có biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.
đ) Kiến nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu quản lý và
thực tiễn tại địa phương.
e) Phối hợp Sở
Tài Chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí ngân sách cho công tác kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng nước sạch đột
xuất hoặc định kỳ hàng năm trên địa bàn tỉnh.
2. Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh
a) Thực hiện
ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước
có quy mô từ 500 hộ gia đình trở lên (hoặc công suất thiết kế từ 1.000m3/ngày
đêm trở lên trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình); Báo cáo kết
quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
b) Phối hợp với
các Trung tâm Y tế tuyến huyện, thành phố thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất
chất lượng nước của các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc
công suất thiết kế dưới 1.000m3/ngày đêm trong trường hợp không xác
định được số hộ gia đình);
c) Xây dựng kế
hoạch, dự toán kinh phí hàng năm cho việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra
chất lượng nước sạch.
d) Báo cáo bằng
văn bản định kỳ 6 tháng, hàng năm cho Sở Y tế, Viện chuyên ngành thuộc Bộ Y tế
và Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cuối
cùng của tháng 6 và tháng 12; báo cáo theo Mẫu số 03 của phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ Y tế.
3. Trung tâm Y
tế huyện, thành phố
a) Thực hiện
ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước
có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày
đêm trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình). Báo cáo kết quả ngoại
kiểm theo Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ Y tế.
b) Xây dựng kế
hoạch, dự toán kinh phí hằng năm cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm
tra chất lượng nước sạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Báo cáo bằng
văn bản định kỳ hàng quý, 6 tháng và hằng năm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9
và tháng 12, Nội dung báo cáo theo Mẫu số 04 của phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ Y tế.
4. Đơn vị cấp
nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
a) Bảo đảm chất
lượng nước và thực hiện việc giám sát theo quy định của quy chuẩn này và Thông
tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
b) Lưu trữ và
quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng nước sạch:
- Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Các kết quả
thử nghiệm chất lượng nước nguyên liệu định kỳ, đột xuất.
- Các kết quả
thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch định kỳ, đột xuất.
- Các hồ sơ về
hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất nước sạch.
- Sổ theo dõi
việc lưu mẫu nước (mỗi lần lấy mẫu ghi cụ thể số lượng mẫu lưu; vị trí lấy mẫu;
thể tích mẫu; phương pháp bảo quản mẫu; thời gian lấy và lưu mẫu; người lấy mẫu
lưu).
- Báo cáo biện
pháp khắc phục các sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch.
- Công khai
thông tin về chất lượng nước sạch.
- Các tài liệu
chứng minh việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định.
c) Chịu sự
thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Báo cáo kết quả
thử nghiệm chất lượng nước sạch hằng quý cho Trung tâm y tế huyện, Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh theo Mẫu số 05, Mẫu số 06 của phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ Y tế.
Điều 11. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp
các quy định về phương pháp thử theo Tiêu chuẩn Quốc gia và các văn bản quy phạm
pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.