Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 23/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 10/07/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Phóng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2018/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 27 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 58/TTr-SXD ngày 24 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt và công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 3. Mức thu giá dịch vụ
1. Giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt (công nghệ, thiết bị trong nước):
Stt |
Công suất xử lý |
Giá dịch vụ |
1 |
<50 |
321.000 |
2. Giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh:
Stt |
Công suất xử lý |
Giá dịch vụ (đồng/tấn.ngày) |
|
Có tính khấu hao |
Không tính khấu hao cho đầu tư bãi chôn lấp |
||
1 |
100 đến <300 |
141.000 |
129.000 |
3. Các mức thu giá dịch vụ quy định tại Quyết định này là mức giá tối đa để xử lý 1 tấn chất thải rắn sinh hoạt (theo công nghệ, quy mô công suất xử lý) gồm: Chi phí trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan
1. Các tổ chức thực hiện dịch vụ chịu trách nhiệm công khai thông tin và niêm yết giá theo quy định; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ, chế độ kế toán, tài chính theo đúng quy định của pháp luật.