Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu | 23/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/05/2008 |
Ngày có hiệu lực | 31/05/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Trương Tấn Thiệu |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2008/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 21 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA CÁN BỘ DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội khóa 11;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết
việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2005/TTLT-BQP-BKHĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 20/4/2005
của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày
02/11/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ CHQS tỉnh tại Công văn số 178/BCH-DQTV ngày 24/4/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân ở các xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
1. Đối với lực lượng dân quân nòng cốt
Cán bộ, chiến sĩ dân quân nòng cốt trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền được trợ cấp ngày công lao động mỗi ngày bằng 0,10 mức lương tối thiểu, nếu làm nhiệm vụ vào ban đêm từ 22 giờ đến 06 giờ sáng thì được hưởng trợ cấp ngày công lao động bằng 0,20 mức lương tối thiểu.
2. Đối với lực lượng dân quân Thường trực.
Lực lượng dân quân Thường trực tại các huyện, thị, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, khi thực hiện nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại địa bàn được hưởng trợ cấp ngày công lao động mỗi ngày bằng 0,06 mức lương tối thiểu. Ngoài ra được hỗ trợ tiền ăn 400.000/người/tháng, không được hưởng các chế độ quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Các chế độ, tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 chỉ áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước.
- Tiểu Đội trưởng và tương đương = 0,25.
- Trung Đội trưởng; Thôn, Ấp Đội trưởng và tương đương = 0,30.
- Trung Đội trưởng dân quân cơ động = 0,45.
- Phó Đại đội trưởng và tương đương = 0,35.
- Đại đội trưởng và tương đương = 0,40.
- Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức = 0,50.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức = 0,55.
Điều 3. Tiêu chuẩn về trang phục
1. Cán bộ Ban CHQS xã, phường, thị trấn; cán bộ Ban CHQS cơ quan, tổ chức; lực lượng dân quân tự vệ cơ động được cấp 02 (hai) bộ trang phục sử dụng trong 5 (năm) năm.
2. Cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ nòng cốt khác được cấp 01 (một) bộ sử dụng trong 5 (năm) năm.
3. Cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ Thường trực sẵn sàng chiến đấu được cấp 02 (hai) bộ trang phục sử dụng trong 01 (một) năm, ngoài ra còn được sử dụng quân trang dùng chung.
Điều 4. Công tác tổ chức, quản lý và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ
1. Giao Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện, thị, xã, phường, thị trấn phân công thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền. Trực tiếp chỉ huy, quản lý, phân công lực lượng dân quân Thường trực tại địa bàn 24/24 giờ theo quy chế hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ.
2. Việc quản lý và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân Thường trực các huyện, thị, xã, phường, thị trấn; dân quân nòng cốt các xã, phường, thị trấn làm cơ sở để Chủ tịch UBND huyện, thị, xã, phường, thị trấn duyệt danh sách, quyết toán ngân sách chế độ, tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 5. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, tiêu chuẩn
1. Chi trả trợ cấp chế độ, tiêu chuẩn cho lực lượng dân quân nòng cốt trong thời gian làm nhiệm vụ cấp nào điều động thì cấp đó đảm bảo. Riêng trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân Thường trực của các huyện, thị do ngân sách UBND huyện, thị bảo đảm; lực lượng dân quân Thường trực các xã, phường, thị trấn do ngân sách xã, phường, thị trấn đảm bảo.