ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2280/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 04 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1725/QĐ-BTP
ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản tài viên và hàng
nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2586/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Sở Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Công văn số 1437/STP-VP ngày 27 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thủ
tục hành chính (TTHC) được chuẩn hóa, 08 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản tài
viên và Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp (xem các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp:
a) Cập nhật TTHC được chuẩn hóa trong
lĩnh vực Quản tài viên và Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại Quyết định
này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Công bố
công khai TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực
Quản tài viên và Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại Quyết định này để cấu
hình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh.
c) Phổ biến việc triển khai thực hiện
giải quyết các TTHC này đến các đơn vị trực thuộc Sở theo hướng dẫn tại các Phụ
lục kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cập nhật TTHC được chuẩn hóa trong
lĩnh vực Quản tài viên và Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại Quyết định
này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
b) Công khai các TTHC được chuẩn hóa;
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản tài viên và Hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản tại Quyết đinh này trên Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Quyết định này chuẩn hóa, bãi bỏ các
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản tài viên và Hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản được quy định tại Mục VIII, Phần I của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp. Những nội dung khác thuộc Quyết định
số 2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên
hiệu lực thi hành trừ trường hợp đã sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng Quyết định
khác.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp và Giám đốc các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND: cấp huyện, cấp xã;
- Cổng Thông tin Điện tử;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh và CV: TTr;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Tên thủ tục
hành chính (Mã hồ sơ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm Tiếp
nhận/ Thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với
tư cách cá nhân (MHS: 1.002626)
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
500.000 đồng/hồ
sơ.
|
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số 224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí
cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
|
2
|
Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh
hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
Không quy định.
|
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
3
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (MHS: 1.001842)
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số 224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí
cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
|
4
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài
viên (MHS: 1.001633)
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
Không quy định.
|
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên
và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
5
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (MHS: 1001600)
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
Không quy định.
|
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân (MHS: 1.002626)
Trình tự thực hiện:
- Người có chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân tại Sở
Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú.
- Sở Tư pháp quyết định ghi tên người
đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối chiếu.
- Xuất trình bản chính chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên để đối chiếu khi có yêu cầu.
Trong trường hợp cần thiết, người đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu
lý lịch tư pháp theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký
vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong trường hợp từ chối thì phải thông
báo lý do bằng văn bản.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên,
doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản
tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Phí:
500.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Những người sau đây không được đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:
- Không đủ điều kiện quy định tại Điều
12 của Luật phá sản gồm:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức
trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
+ Có chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên.
- Thuộc một trong các trường hợp quy
định tại Điều 14 của Luật Phá sản gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân.
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Người đang bị cấm hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân theo mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo
Nghị định này.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số 224/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh lý tài
sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
Mẫu
TP-QTV-04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính
gửi: ……………………………..……………..
Tên tôi là: ……..………………….. Nam/Nữ:
…………….…….. Ngày sinh: ........./......./........
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
……………………. do Bộ Tư pháp cấp ngày: …../…./…..
Đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau
đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………….………………………………… Fax:
…………………………………………..
Email: ……………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………..…………………
Ngày cấp: ……./……/…….
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………………...
Địa chỉ giao dịch:
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………….. Fax:
………………………………….
Email: ……………………………………………………………………………………………………….
2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên
|
2. Thay đổi
thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh
nghiệp của doanh nghiệp tư nhân làm đề nghị thay đổi gửi đến Sở Tư pháp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở.
- Sở Tư pháp xem xét quyết định thay
đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư
nhân của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thay đổi.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh mới; Chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân mới để đối chiếu.
- Xuất trình bản chính chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu khi có
yêu cầu.
Trong trường hợp cần thiết, doanh
nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư
pháp của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định thay đổi thành viên hợp danh của
công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Trong trường hợp từ chối phải thông báo
lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thay đổi thành viên hợp danh của
công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí:
Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
3. Đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
(MHS: 1.001842)
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
doanh nghiệp có trụ sở.
- Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh
nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13
của Luật Phá sản; Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); Chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người
khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có) để
đối chiếu.
- Xuất trình bản chính chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu khi có
yêu cầu.
Trong trường hợp cần thiết, doanh
nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư
pháp của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của
những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu
có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
trong doanh nghiệp tư nhân theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh
sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiên thủ tục hành
chính: Quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách
Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Phí:
500.000 đồng/hồ sơ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản theo mẫu
TP-QTV-05 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số 224/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh lý tài
sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
Mẫu TP-QTV-05
TÊN DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, THANH LÝ
TÀI SẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN1
Kính gửi:
…………………………………
1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp: …………………………………………………………………
Tên giao dịch:
………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………… Fax:
…………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………………..
Đăng ký hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (tên
gọi ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
……………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có):
………………………………………………………………………………………..
Tên tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………………………………………….
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư
nhân quản lý, thanh lý tài sản:
Họ và tên: ………………………….. Nam/Nữ: …………………….. Ngày
sinh: ......./......../.........
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………….….. Ngày cấp:
......./......./.......
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
………………………............ Ngày cấp ……./……/……
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc
là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:
a) Họ và tên: ………………………….. Nam/Nữ: ………………….. Ngày
sinh: ......./......../.........
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………….….. Ngày cấp:
......./......./.......
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
………………………............ Ngày cấp ……./……/……
b) Họ và tên: ………………………….. Nam/Nữ: …….…………….. Ngày
sinh: ......./......../.........
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………….….. Ngày cấp:
......./......./.......
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
………………………............ Ngày cấp ……./……/……
c) Họ và tên: ………………………….. Nam/Nữ: ………………….. Ngày
sinh: ......./......../.........
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………….….. Ngày cấp:
......./......./.......
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
………………………............ Ngày cấp ……./……/……
4. Danh sách những người hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
Stt
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên
(ghi rõ số,
ngày cấp)
|
Địa chỉ, số điện
thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định
của Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
4. Thay đổi
thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên (MHS: 1.001633)
Trình tự thực hiện:
- Quản tài viên hành nghề với tư cách
cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản
tài viên đăng ký hành nghề.
- Khi có thay đổi về địa chỉ giao dịch
trong hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày thay đổi, Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn
bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đến
Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên đăng ký hành
nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa
chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên, Sở Tư pháp thay đổi thông tin
về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản
tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
Lệ phí:
Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
5. Thay đổi thông
tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (MHS: 1001600)
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp
đăng ký hành nghề.
- Khi có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở,
văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản
tài viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày được bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp
đăng ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về
tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật,
danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài
viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên,
địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh, người đại diện theo pháp luật,
danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn
phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài
viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí:
Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.001093
|
Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với
tư cách cá nhân
|
Sở Tư pháp
|
2
|
1.001921
|
Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
3
|
1.001488
|
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
đối với Quản tài viên
|
Sở Tư pháp
|
4
|
1.001487
|
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
5
|
1.001486
|
Gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
6
|
1.001485
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản đối với Quản tài viên
|
Sở Tư pháp
|
7
|
1.001484
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
8
|
1.001914
|
Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh
quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|