Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 2265/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/07/2018
Ngày có hiệu lực 27/07/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Trí Thanh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2265/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 27 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG BÌNH ĐẲNG GIỚI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2018-2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu sgiai đoạn 2018-2025”;

Theo Công văn số 39/UBDT-DTTS ngày 16/01/2018 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 394/TTr-BDT ngày 23/7/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chính sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật, chuyển đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về bình đẳng giới, tiến tới dần xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới, định kiến giới và các quan niệm lạc hậu về giới trong cộng đồng các dân tộc thiểu số. Nâng cao vị thế, vai trò của phụ nữ dân tộc thiểu số trong gia đình, xã hội, giảm khoảng cách về giới. Góp phần vào sự phát triển, tiến bộ của địa phương có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.

2. Yêu cầu

- Các hoạt động trong Kế hoạch phải cụ thể, khả thi, bám sát nội dung, nhiệm vụ của Đề án và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Chú trọng những địa phương, địa bàn có biểu hiện, nguy cơ cao bất bình đẳng giới để xác định các hoạt động ưu tiên và tăng cường nguồn lực trong triển khai thực hiện;

- Lồng ghép, kết hợp các hoạt động thực hiện Đề án với các chương trình, đề án, kế hoạch khác liên quan đã, đang được triển khai trên địa bàn bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, không chồng chéo;

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Đề án phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ và phân công nhiệm vụ cụ thể.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát: Tạo sự chuyn biến tích cực trong thực hiện bình đng giới và nâng cao vị thế của phụ nữ ở vùng dân tộc thiểu s, góp phần thúc đẩy thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia bình đng gii.

2. Mục tiêu cụ thể:

- 100% cán bộ làm công tác dân tộc ở địa phương, 70%-80% cán bộ làm công tác liên quan đến bình đẳng giới cấp huyện, cấp xã và người có uy tín, già làng, trưởng thôn vùng dân tộc thiểu số được phổ biến pháp luật về bình đẳng giới và tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới;

- Phn đu 80% shộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về giới và pháp luật về bình đẳng giới;

- 100% các trường, lớp phổ thông bán trú, nội trú và các trường có học sinh dân tộc thiu sđược tuyên truyền kỹ năng sống, về giới và bình đẳng giới với nội dung và thời lượng phù hợp với lứa tuổi;

- Ít nhất 50% cán bộ làm công tác dân tộc ở huyện, xã có đồng bào dân tc thiểu số sinh sống được tập huấn kỹ năng hoạt động bình đẳng giới, kỹ năng lồng ghép giới trong soạn thảo văn bản và tổ chức thực hiện chính sách;

- 30-50% các xã có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống xây dựng mô hình về bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới.

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐỀ ÁN

1. Phạm vi: Địa bàn các xã, thị trấn có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thuộc các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Núi Thành, Tiên Phước, Hiệp Đức.

2. Đối tượng: Đồng bào các dân tộc thiểu số, già làng, người có uy tín, cán bthôn, bản và các tổ chức đoàn thể ở thôn, bản; cán bộ, công chức, viên chức công tác trên địa bàn huyện, xã có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

1. Xây dựng kế hoạch trin khai thực hiện theo giai đoạn và từng năm. Thu thập thông tin và đánh giá kết quả thực hiện Đề án.

[...]