ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2259/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
01 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRẠM KIỂM LÂM ĐỊA BÀN, TRẠM
KIỂM LÂM CỬA RỪNG THUỘC HẠT KIỂM LÂM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ luật Tổ chức HĐND,
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
119/2006/NQ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Kiểm lâm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27 tháng 3 năm 2007 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Nội vụ, hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Kiểm lâm ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số
83/2007/QĐ-BNN ngày 04 tháng 10 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về nhiệm vụ công chức Kiểm lâm địa bàn cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 376/TTr-SNV ngày 19 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập 34 Trạm Kiểm lâm địa bàn, 12 trạm
Kiểm lâm cửa rừng trực thuộc Hạt Kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm Sơn La, như sau:
1. Thành lập 02 Trạm Kiểm lâm địa
bàn thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Yên Châu:
a) Trạm Kiểm lâm Chờ Lồng;
b) Trạm Kiểm lâm Tà Làng.
2. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm địa
bàn thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Mộc Châu:
a) Trạm Kiểm lâm Nà Mường;
b) Trạm Kiểm lâm Chiềng Hắc;
c) Trạm Kiểm lâm Tân Lập.
3. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm địa
bàn thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Vân Hồ:
a) Trạm Kiểm lâm Tô Múa;
b) Trạm Kiểm lâm Hang Miếng;
c) Trạm Kiểm lâm Chiềng Yên.
4. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm địa
bàn thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Mường La:
a) Trạm Kiểm lâm Hua Trai;
b) Trạm Kiểm lâm Ngọc Chiến;
c) Trạm Kiểm lâm Chiềng Hoa.
5. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm địa
bàn thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Quỳnh Nhai:
a) Trạm Kiểm lâm Mường Chiên;
b) Trạm Kiểm lâm Chiềng Khay:
c) Trạm Kiểm lâm Chiềng Khoang.
6. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm địa
bàn thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Thuận Châu:
a) Trạm Kiểm lâm Phổng Lái;
b) Trạm Kiểm lâm Nậm Lầu;
c) Trạm Kiểm lâm Chiềng Pấc.
7. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm địa
bàn thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Mai Sơn:
a) Trạm Kiểm lâm Nà Si;
b) Trạm Kiểm lâm Chiềng Đông:
c) Trạm Kiểm lâm Nà Ớt;
d) Trạm Kiểm lâm Nà Bó.
8. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm địa
bàn thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Bắc Yên:
a) Trạm Kiểm lâm Xím Vàng;
b) Trạm Kiểm lâm Phiêng Ban;
c) Trạm Kiểm lâm Mường Khoa.
9. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm địa
bàn thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Phù Yên:
a) Trạm Kiểm lâm Tân Lang;
b) Trạm Kiểm lâm Tân Phong;
c) Trạm Kiểm lâm Mường Bang.
10. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm
địa bàn thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Sông Mã:
a)Trạm Kiểm lâm Nà Hò;
b) Trạm Kiểm lâm Nà Nghịu;
c) Trạm Kiểm lâm Nậm Ty;
d) Trạm Kiểm lâm Mường Lầm.
11. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm
địa bàn thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Sốp Cộp:
a) Trạm Kiểm lâm Mường Lạn;
b) Trạm Kiểm lâm Nặm Lạnh;
c) Trạm Kiểm lâm Sam Kha.
12. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm
cửa rừng thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Sốp Cộp:
a) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Tà Cọ;
b) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Tin Tốc;
c) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Túc
Phạ;
13. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm
cửa rừng thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Xuân Nha:
a) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Chiềng
Sơn;
b) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Chiềng
Xuân;
c) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Xuân
Nha;
d) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Tân
Xuân.
14. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm
cửa rừng thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Tà Xùa:
a) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Suối
Chiếu;
b) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Suối
Tọ;
c) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Háng
Đồng.
15. Thành lập 03 Trạm Kiểm lâm cửa
rừng thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Thuận Châu:
a) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Chiềng
Bôm;
b) Trạm Kiểm lâm cửa rừng Co Mạ.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
1. Nhiệm vụ, quyền hạn
Kiểm lâm địa bàn xã thực hiện
nhiệm vụ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10
năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm; Quyết định số
83/2007/QĐ-BNN ngày 04 tháng 10 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về nhiệm vụ công chức kiểm lâm địa bàn cấp xã.
2. Cơ cấu tổ chức và biên chế
Trạm Kiểm lâm địa bàn, Trạm kiểm
lâm cửa rừng có Trạm trưởng, đối với các Trạm kiểm lâm địa bàn được bố trí từ
04 biên chế công chức trở lên có 01 Phó trạm trưởng, công chức kiểm lâm phụ
trách địa bàn xã.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trạm
trưởng, Phó trạm trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của
UBND tỉnh Sơn La.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các
ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã có trạm kiểm lâm địa
bàn xây dựng quy hoạch chi tiết, phương án đầu tư xây dựng trạm kiểm lâm địa
bàn xã.
- Xác định nhu cầu và xây dựng
các trạm kiểm lâm địa bàn xã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cấp kinh phí chi thường xuyên và chế độ cho công chức
kiểm lâm địa bàn xã. Hàng năm cân đối nguồn kinh phí đầu tư xây dựng các trạm
kiểm lâm địa bàn xã theo quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có nhiệm
vụ
Phối hợp với Sở Tài chính cân đối
nguồn vốn đầu tư xây dựng trạm kiểm lâm địa bàn xã theo quy định. Chỉ đạo, hướng
dẫn sử dụng các nguồn vốn hợp pháp của địa phương để thực hiện dự án đầu tư xây
dựng các trạm kiểm lâm địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội
vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Chi cục
trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP, Phòng KTN, KTTH;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NV, D50b
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|