1. Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm tăng diện tích đối với 11 dự án, công trình và 01 nhu cầu sử dụng đất.
2. Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm giảm diện tích đối với 04 dự án, công trình và 02 nhu cầu sử dụng đất.
3. Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm nhưng không thay đổi về diện tích đối với 01 dự án, công trình.
4. Điều chỉnh tăng về số lượng
đối với 01 dự án, công trình.
1. Uỷ ban nhân dân huyện
Phong Thổ
a) Tổ chức công bố, công
khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt và đúng thẩm quyền.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các Nhà đầu tư về trình tự thủ tục
chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung khác
theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm hướng dẫn các nhà đầu tư về trình tự, thủ tục đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư.
4. Sở Công Thương hướng dẫn
chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy
điện.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Tham mưu thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được duyệt.
6. Chủ đầu tư các dự án,
công trình và các hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục
pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo
quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án
sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Phong Thổ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
STT
|
Tên dự án
|
Địa điển thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng đang quản lý
sử dụng
(ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Lý do
|
Diện tích
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Loại đất
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Điều chỉnh về quy mô, địa điểm tăng diện tích (11 dự án, công trình và
01 nhu cầu sử dụng đất)
|
1
|
Đường giao thông liên bản Hoang Thèn xã Hoang Thèn - bản Tả Phìn xã Ma
Li Pho
|
Các xã: Hoang Thèn, Ma Li Pho
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
(NHK) 0,48 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,05 ha; đất đồi núi
chưa sử dụng (DCS) 1,93 ha; đất giao thông (DGT) 0,39 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 1,25 ha.
|
1,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
4,1
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải
phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng
đất phát sinh năm 2023.
|
|
2
|
Bố trí sắp xếp ổn định dân cư tập trung vùng thiên tai bản Căn Câu, xã
Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ
|
Xã Sin Suối Hồ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
(NHK) 4,6 ha, đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,5 ha, đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 1,8 ha, đất giao thông (DGT) 0,78 ha.
|
7,2
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
7,68
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận danh
mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt
bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát
sinh năm 2023.
|
|
3
|
Điểm sắp xếp dân cư vùng có nguy cơ sẩy ra thiên tai xã Bản Lang
|
Xã Bản Lang
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 1,3 ha;
đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,02 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 2,14 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,6 ha; đất nuôi trồng thủy
sản (NST) 0,001 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,04 ha; đất giao thông (DGT)
0,06 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,19 ha; đất đồi núi chưa sử dụng 0,009 ha.
|
4,1
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
4,36
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận danh
mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt
bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát
sinh năm 2023.
|
|
4
|
Nâng cấp đường tuần tra biên giới Cửa khẩu Ma Lù Thàng - Lùng Than -
Vàng Ma Chải
|
Các xã: Ma Li Pho, Mù Sang, Vàng Ma Chải
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,15 ha;
đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,15 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 8,6 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,22 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,03 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,12 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp (SKC) 0,01 ha; đất giao thông (DGT) 20,4 ha; đất cơ sở giáo dục - đào
tạo (DGD) 0,02 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,38 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 5,77 ha.
|
16,2
|
Đất giao thông (DGT)
|
35,85
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải
phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng
đất phát sinh năm 2023.
|
Gồm cả 20,4 ha phần diện tích hiện trạng
đường giao thông cũ (đăng ký vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở
hoàn thiện hồ sơ giao đất)
|
5
|
Thủy điện Vàng Ma Chải 3
|
Các xã: Vàng Ma Chải, Dào San, Mù Sang
|
Đất giao thông (DGT) 0,29 ha; đất trồng
lúa nước còn lại (LUK) 2,24 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK)
16,76 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,15 ha; đất sông, suối (SON) 1,8 ha; đất đồi
núi chưa sử dụng (DCS) 0,41 ha.
|
16,4
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
21,65
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Vàng Ma Chải 3 (điều
chỉnh lần thứ 4).
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới tăng diện
tích do điều chỉnh mở rộng diện tích lòng hồ để đảm bảo hành lang an toàn hồ
chứa thủy điện.
|
6
|
Trụ sở làm việc Công an xã Nậm Xe
|
Xã Nậm Xe
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,058
ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,072 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,01
ha.
|
0,11
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,14
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị
trấn biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
|
7
|
Trụ sở làm việc Công an xã Sì Lở Lầu
|
Xã Sì Lở Lầu
|
Đất xây dựng cơ sở y tế (DYT) 0,1 ha; đất
đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,16 ha
|
0,14
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,26
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 1632/QĐ-UBND, ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đầu tư cơ sở làm việc Công an các xã,
thị trấn.
|
|
8
|
Trụ sở làm việc Công an xã Huổi Luông
|
Xã Huổi Luông
|
Đất bằng trồng cây hằng năm khác (BHK)
0,2 ha
|
0,115
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị
trấn biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
|
9
|
Trụ sở làm việc Công an xã Pa Vây Sử
|
Xã Pa Vây Sử
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,14 ha; đất
trồng cây hằng năm khác (BHK) 0,012 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,002 ha.
|
0,15
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,154
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị
trấn biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
|
10
|
Chốt chiến dân quân thường trực biên giới đất liền
|
Xã Ma Li Pho
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 1,01 ha;
đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,83 ha; đất bằng trồng cây hàng
năm khác (BHK) 0,03 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,98 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,08 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NST) 0,03 ha; đất giao thông (DGT)
0,03 ha; đất sông suối (SON) 0,01 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,02 ha.
|
1,00
|
Đất quốc phòng (DQP)
|
3,02
|
Đất quốc phòng (DQP)
|
Công văn số 5800/BTM-DQ ngày 01/12/2022 của Bộ tham mưu - Quân khu 2 về
việc chỉ đạo tiếp tục khảo sát và đẩy nhanh tiến độ xây dựng Chốt chiến dân
quân thường trực biên giới đất liền.
|
Điều chỉnh quy mô, vị trí tăng diện tích
thực hiện dự án.
|
11
|
Khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá Sì Choang, xã
Vàng Mai Chải, huyện Phong Thổ
|
Xã Vàng Ma Chải
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) 0,95
ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 2,83 ha
|
3,22
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX)
|
3,78
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX)
|
Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường mỏ đá Sì Choang, xã Vàng Ma Chải, huyện Phong Thổ.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới tăng diện
tích thực hiện dự án để phù hợp với phạm vi khai thác (bổ sung thêm bãi chứa,
khu phụ trợ)
|
12
|
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn
|
Xã Khổng Lào
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,29 ha
|
0,28
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
0,29
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 17/10/2023 của UBND huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh lại quy mô, ranh giới đất quy hoạch
để phù hợp với nhu cầu chuyển mục đích của người sử dụng đất
|
II
|
Điều chỉnh về quy mô, địa điểm giảm diện tích (04 dự án, công trình và
02 nhu cầu sử dụng đất)
|
1
|
Đường từ đồn, trạm biên phòng ra mốc quốc giới phục vụ cho việc tuần tra
bảo vệ mốc, huyện Phong Thổ (đoạn từ xã Tung Qua Lìn - Mốc 82)
|
Xã Tung Qua Lìn
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK)
0,1 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,3 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 3,56 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 15,9 ha; đất giao thông (DGT) 0,17 ha;
đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 2,91 ha.
|
23,85
|
Đất giao thông (DGT)
|
22,94
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải
phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng
đất phát sinh năm 2023.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện
tích thực hiện dự án.
|
2
|
Nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San Thàng - Thèn Sin - Mường So)
|
Xã Nậm Xe
|
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,55 ha;
đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,66 ha; đất giao thông (DGT) 3,59 ha;
đất thủy lợi (DTL) 0,17 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 2,3 ha; đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 5,38 ha; đất ở tại nông thôn (ONT)
0,5 ha; đất sông, suối (SON) 0,14 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,64 ha; đất
đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,367 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NST) 0,07 ha; đất
trồng cây lâu năm (CLN) 0,97 ha; đất chợ (DCH) 0,02 ha; đất cơ sở giáo dục,
đào tạo (DGD) 0,01 ha; đất văn hóa (DVH) 0,01 ha; đất trụ sở cơ quan (TSC)
0,003; đất bưu chính, viễn thông (DBV) 0,01 ha
|
54,09
|
Đất giao thông (DGT)
|
15,39
|
Đất giao thông (DGT)
|
Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San
Thàng - Thèn Sin - Mường So).
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện
tích thực hiện dự án do thời điểm đăng ký quy hoạch sử dụng đất chủ đầu tư
xác định diện tích chưa chính xác do quyết định số 1631/QĐ- UBND ngày
23/9/2020 chỉ đầu tư 22 km từ San Thàng đến trung tâm xã Nậm Xe.
|
3
|
Trụ sở làm việc Công an xã Mù Sang
|
Xã Mù Sang
|
Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,04 ha; đất trồng
cây hằng năm khác (BHK) 0,01 ha; đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác (NHK)
0,054 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,008 ha
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,112
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị
trấn biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
|
4
|
Trụ sở làm việc Công an xã Sin Suối Hồ
|
Xã Sin Suối Hồ
|
Đất trụ sở cơ quan (TSC) 0,07 ha.
|
0,12
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,07
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn
biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
|
5
|
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn
|
Xã Hoang Thèn
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
(NHK) 0,14 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,28 ha
|
0,46
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
0,42
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 17/10/2023 của UBND huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh lại quy mô, ranh giới đất quy
hoạch để phù hợp với nhu cầu chuyển mục đích của người sử dụng đất
|
6
|
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn
|
Xã Ma Li Pho
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
(NHK) 0,57 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,11 ha
|
1,64
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
0,68
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 17/10/2023 của UBND huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh lại quy mô, ranh giới đất quy
hoạch để phù hợp với nhu cầu chuyển mục đích của người sử dụng đất
|
III
|
Điều chỉnh về quy mô, địa điểm nhưng không thay đổi về diện tích (01 dự
án, công trình)
|
1
|
Trụ sở làm việc Công an xã Lản Nhì Thàng
|
Xã Lản Nhì Thàng
|
Đất trồng cây hằng năm khác (BHK) 0,089
ha; đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác (NHK) 0,083 ha; đất bằng chưa sử dụng
(BCS) 0,028 ha
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 1632/QĐ-UBND, ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đầu tư cơ sở làm việc Công an các xã,
thị trấn.
|
|
IV
|
Điều chỉnh tăng về số lượng dự án, công trình (01 dự án, công trình)
|
1
|
Đường giao thông vùng cây ăn quả huyện Phong Thổ
|
Xã: Bản Lang, Nậm Xe, Huổi Luông, Ma Li
Pho
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 1,5 ha;
đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,85 ha; đất trồng cây lâu năm
(CLN) 0,24 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,27 ha; đất giao thông (DGT) 3,19 ha;
đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 2,75 ha
|
|
|
9,8
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng
mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất
phát sinh năm 2023.
|
|