ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 692/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 15
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 HUYỆN TÂN UYÊN VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN TÂN UYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công
trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục
các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của Uỷ
ban nhân dân tỉnh: số 631/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 phê duyệt Quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tân
Uyên; số 2401/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất
năm 2024 của huyện Tân Uyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1073/TTr-STNMT ngày 07 tháng 5 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh về quy mô, địa điểm công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 huyện Tân Uyên và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện
Tân Uyên, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
tăng diện tích đối với 01 dự án.
2. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
giảm diện tích đối với 04 công trình, dự án.
3. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
nhưng không thay đổi về diện tích đối với 01 công trình.
(Có
diện tích, địa điểm và chi tiết các loại đất kèm theo)
Điều 2. Giao
trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân huyện Tân
Uyên
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương theo chức năng, nhiệm vụ hướng
dẫn Nhà đầu tư đề xuất thực hiện dự án hoàn thiện các thủ tục liên quan theo
quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
b) Tham mưu thực hiện thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được phê duyệt.
4. Chủ đầu tư các công trình, dự
án có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường
và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ
được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số
631/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Tân Uyên
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: V1, V3, CB (đăng tải);
- Lưu: VT, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN,
CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN VÀ
CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN TÂN UYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 15/5/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất
|
Địa điểm thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng (ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Lý do
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Điều
chỉnh về quy mô, địa điểm tăng diện tích (01)
|
1
|
Thủy điện Nậm Mít Luông
|
Xã Pắc Ta
|
Đất công trình năng lượng
(DNL) 21,22 ha; đất sông suối (SON) 4,94 ha.
|
26,05
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
26,16
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số 4942/QĐ-BCT
ngày 27/12/2018 của Bộ Công thương về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thủy
điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
- Tờ trình số 740/TTr-UBND
ngày 12/4/2024 của UBND huyện Tân Uyên.
|
Điều chỉnh vị trí, ranh giới,
quy mô, tăng diện tích thực hiện dự án do trong quá trình khảo sát, kiểm tra
thực địa chủ đầu tư đề nghị thêm phần tuyến kênh xả của nhà máy.
|
II
|
Điều
chỉnh về quy mô, địa điểm giảm diện tích (04)
|
1
|
Thủy điện Hua Be
|
Xã Phúc Khoa và thị trấn Tân Uyên
|
Đất công trình năng lượng
(DNL) 5,43 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,13 ha; đất sông, suối (SON)
1,10 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,07 ha; đất trồng cây hàng năm khác (HNK)
0,08 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,02 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,44 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,15 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 0,39 ha
|
10,81
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
7,81
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định 4942/QĐ-BCT ngày
27/12/2018 của Bộ Công thương phê duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ
tỉnh Lai Châu;
- Tờ trình số 740/TTr-UBND
ngày 12/4/2024 của UBND huyện Tân Uyên.
|
Điều chỉnh vị trí, ranh giới,
quy mô, giảm diện tích thực hiện dự án do trong quá trình khảo sát, kiểm tra
thực địa chủ đầu tư điều chỉnh lại ranh giới chiếm đất thực hiện dự án cho
phù hợp.
|
2
|
Trụ sở Công an xã Nậm Cần
|
Xã Nậm Cần
|
Đất chuyên trồng lúa nước
(LUC) 0,14 ha
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,14
|
Đất an ninh (CAN)
|
- Thông báo số 9906/TB-H01-P4
ngày 31/12/2023 của Bộ Công an;
- Tờ trình số 740/TTr-UBND
ngày 12/4/2024 của UBND huyện Tân Uyên.
|
Điều chỉnh vị trí quy mô giảm
diện tích thực hiện dự án
|
3
|
Đường trung tâm xã Hố Mít - Suối
Lĩnh A - Bản Lầu - Bản Thào A - Thào B - Bản K2, huyện Tân Uyên
|
Các xã: Phúc Khoa, Hố Mít
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
0,88 ha; đất giao thông (DGT) 2,90 ha; đất sông, suối (SON)
0,05 ha; đất trồng cây lâu
năm (CLN) 0,15 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,10 ha; đất nương rẫy trồng cây
hàng năm khác (NHK) 0,07 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,03 ha;
đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,23 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK)
0,03 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan (TSC) 0,06 ha; đất cơ sở văn hóa đất (DVH)
0,04 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NST) 0,05 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,17
ha.
|
11,25
|
Đất giao thông (DGT)
|
4,76
|
Đất giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc chấp thuận danh mục các công
trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường GPMB và danh mục các công trình,
dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
- Tờ trình số 740/TTr-UBND
ngày 12/4/2024 của UBND huyện Tân Uyên.
|
Điều chỉnh ranh giới, vị trí
thực hiện dự án
|
4
|
Trụ sở Công an xã Tà Mít
|
Xã Tà Mít
|
Đất xây dựng cơ sở y tế (DYT)
0,1 ha; Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,03 ha
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,13
|
Đất an ninh (CAN)
|
- Thông báo số 9906/TB-H01-
P4 ngày 31/12/2023 của Bộ Công an;
- Tờ trình số 740/TTr-UBND
ngày 12/4/2024 của UBND huyện Tân Uyên.
|
Điều chỉnh vị trí, quy mô giảm diện tích thực hiện dự án
|
III
|
Điều
chỉnh về quy mô, địa điểm nhưng không thay đổi về diện tích (01)
|
1
|
Bãi tập, huấn luyện dân quân
tự vệ xã Tà Mít
|
Xã Tà Mít
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
0,426 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,06 ha; đất rừng sản xuất (RSX)
0,07 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,21 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,23 ha.
|
1,0
|
Đất quốc phòng (CQP)
|
1,0
|
Đất quốc phòng (CQP)
|
- Tờ trình số 740/TTr-UBND
ngày 12/4/2024 của UBND huyện Tân Uyên.
|
Điều chỉnh địa điểm thực hiện công trình
|