Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2022 về mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế và các cơ sở giáo dục do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 2222/QĐ-BHXH
Ngày ban hành 16/08/2022
Ngày có hiệu lực 01/10/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Nguyễn Thế Mạnh
Lĩnh vực Bảo hiểm

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2222/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC CHI THÙ LAO CHO TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN, BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;

Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg;

Căn cứ Thông tư số 24/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18/3/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc Ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Theo đề nghị đề nghị của Trưởng Ban quản lý Thu - Sổ, Thẻ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu của người tham gia BHXH tự nguyện; bảo hiểm y tế (BHYT) của người tham gia theo hộ gia đình; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; người thuộc hộ cận nghèo; người thuộc hộ nghèo đa chiều được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng. Mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu của người tham gia không bao gồm số tiền thu do ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân hỗ trợ đóng.

Mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ quy định tại Điều này thực hiện theo năm tài chính của Ngành BHXH Việt Nam và tối đa bằng 7,5% số tiền đóng của người tham gia, trong đó: mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện bình quân tối đa bằng 14% số tiền đóng của người tham gia BHXH tự nguyện; mức chi thù lao cho cơ sở giáo dục bình quân tối đa bằng 2,5% số tiền đóng của học sinh, sinh viên; mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHYT của các đối tượng còn lại bình quân tối đa bằng 7,0% số tiền đóng BHYT của người tham gia.

1. Mức chi thù lao BHXH tự nguyện, BHYT theo từng nhóm đối tượng tại Quyết định này cho tổ chức dịch vụ thu để thực hiện các công việc:

a) Vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT;

b) Tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách tham gia của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT;

c) Đôn đốc, hướng dẫn: người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tiếp tục đóng tiền để được ghi nhận thời gian tham gia BHXH tự nguyện và gia hạn giá trị sử dụng thẻ BHYT;

d) Thu tiền đóng của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT; chuyển/nộp tiền, hồ sơ của người tham gia kịp thời, đầy đủ cho cơ quan BHXH;

đ) Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT từ cơ quan BHXH trả cho người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.

2. Mức chi như sau:

Nhóm người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT theo phương thức đóng

Tỷ lệ phân bổ

Vùng I

Vùng II

Vùng III

Người tham gia lần đầu

Người tiếp tục tham gia

Người tham gia lần đầu

Người tiếp tục tham gia

Người tham gia lần đầu

Người tiếp tục tham gia

1. BHXH tự nguyện

 

 

 

 

 

 

- Phương thức đóng 12 tháng

18,0%

7,0%

19,0%

8,0%

20,0%

9,0%

- Phương thức đóng 06 tháng

16,2%

7,0%

17,1%

8,0%

18,0%

9,0%

- Phương thức đóng 03 tháng

13,5%

7,0%

14,3%

8,0%

15,0%

9,0%

- Phương thức đóng hằng tháng

10,8%

7,0%

11,4%

8,0%

12,0%

9,0%

- Phương thức đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần

 

 

 

 

 

 

+ Năm đầu

18,0%

 

19,0%

 

20,0%

 

+ Từ năm tiếp theo trở đi

 

7,0%

 

8,0%

 

9,0%

- Phương thức đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm

 

7,0%

 

8,0%

 

9,0%

2. BHYT hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

- Phương thức đóng 12 tháng

8,80%

3,77%

9,80%

4,20%

10,80%

4,63%

- Phương thức đóng 06 tháng

7,92%

3,77%

8,82%

4,20%

9,72%

4,63%

- Phương thức đóng 03 tháng

6,60%

3,77%

7,35%

4,20%

8,10%

4,63%

3. Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

11,8%

12,8%

13,8%

4. Người thuộc hộ cận nghèo, hộ nghèo đa chiều được ngân sách NN hỗ trợ mức đóng

13,8%

14,8%

15,8%

3. Phân vùng làm căn cứ chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu

a) Vùng I, gồm 7 tỉnh: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

b) Vùng II, gồm 27 tỉnh: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Tây Ninh, Long An, Cần Thơ, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh.

c) Vùng III, gồm 29 tỉnh: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Thuận, An Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang.

4. Xác định người tham gia lần đầu làm căn cứ mức chi thù lao

a) Người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu: Là người lần đầu tham gia BHXH tự nguyện (kể cả những người đã tham gia BHXH bắt buộc) theo phương thức đóng quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Người tham gia BHYT hộ gia đình lần đầu: Là người tham gia BHYT theo hộ gia đình lần đầu và đóng liên tục kể từ ngày tham gia theo phương thức đóng quy định tại khoản 1 Điều này (kể cả các đối tượng đã tham gia ở các nhóm đối tượng khác).

5. Xác định người tiếp tục tham gia làm căn cứ mức chi thù lao

[...]