Công văn 2093/BHXH-CSYT năm 2020 hướng dẫn về xác định tổng mức thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2019 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 2093/BHXH-CSYT
Ngày ban hành 26/06/2020
Ngày có hiệu lực 26/06/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Phạm Lương Sơn
Lĩnh vực Bảo hiểm,Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2093/BHXH-CSYT
V/v hướng dẫn xác định tổng mức thanh toán chi phí KCB BHYT năm 2019

Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2020

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.
(Sau đây gọi chung là BHXH các tỉnh)

Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế tại Công văn số 3367/BYT/BHYT ngày 19/6/2020, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn xác định tổng mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) bảo hiểm y tế (BHYT) để BHXH các tỉnh và các cơ sở KCB BHYT thống nhất thực hiện việc quyết toán và thẩm định quyết toán chi phí KCB BHYT năm 2019 theo đúng quy định của Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thực hiện, cụ thể như sau:

I. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán hằng quý

Việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí KCB BHYT đối với các cơ sở KCB BHYT được thực hiện hằng quý theo đúng quy định về tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí KCB BHYT quy định tại khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 32 của Luật BHYT và các văn bản quy định hiện hành.

II. Xác định tổng mức thanh toán chi phí KCB BHYT năm 2019

1. Nguyên tắc xác định tổng mức thanh toán

Tổng mức thanh toán của năm 2019 (T2019) được xác định theo công thức quy định tại khoản 4, Điều 24 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT (Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) như sau:

T2019 = [T2018 x k] thuốc, hóa chất + [T2018 x k]VTYT + [T2018] máu, chế phẩm máu + [T2018] DVKT + Cn.

Quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB BHYT theo báo cáo quyết toán năm của cơ sở KCB đã được thẩm định nhưng không vượt tổng mức thanh toán chi phí KCB BHYT được xác định theo công thức trên.

Cơ sở KCB có trách nhiệm phối hợp với cơ quan BHXH xác định tổng mức thanh toán theo hướng dẫn tại công văn này. Thực hiện chỉ định các dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm, cận lâm sàng, sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT), tiếp nhận và quản lý người bệnh vào điều trị nội trú chặt chẽ, hợp lý, đúng quy chế chuyên môn, sử dụng kinh phí KCB BHYT hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo quyền lợi của người bệnh có thẻ BHYT.

Cơ quan BHXH có trách nhiệm phối hợp với cơ sở KCB để xác định chính xác, đầy đủ các yếu tố trong tổng mức thanh toán (T2018 và chín nhóm nguyên nhân tăng, giảm) theo hướng dẫn tại công văn này.

2. Hệ số điều chỉnh (k):

Hệ số điều chỉnh (k) do biến động giá thuốc, hóa chất, VTYT tại cơ sở KCB dùng để xác định tổng mức thanh toán chi phí KCB BHYT năm 2019 được áp dụng với k = 1.

3. Xác định chi phí KCB BHYT năm 2018 (T2018):

a) T2018 là chi phí KCB BHYT năm 2018 đã được Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam thông qua quyết toán và được BHXH Việt Nam thông báo, kể cả chi phí KCB BHYT được đưa vào quyết toán bổ sung hoặc thu hồi vào các năm sau (chi phí KCB BHYT được thẩm định quyết toán);

b) T2018 không bao gồm:

- Chi kết dư định suất, chi phí thanh toán trực tiếp và chi phí vận chuyển người bệnh;

- Chi phí KCB BHYT của đối tượng tham gia BHYT theo Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu.

- Chi phí thực hiện không đúng định mức kinh tế kỹ thuật, nhân lực, thời gian theo quy định của Bộ Y tế năm 2018 nhưng được thanh toán trong năm 2019 theo Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 11/5/2019 của Chính phủ.

c) T2018 được xác định theo 4 nhóm chi phí: thuốc, hóa chất; vật tư y tế; máu, chế phẩm máu; dịch vụ KCB. Trường hợp không xác định được số chi thuộc phạm vi chi trả của quỹ BHYT cho từng nhóm chi phí thì xác định theo tỷ lệ cơ cấu chi phí dựa trên số chi KCB BHYT tại Danh sách người bệnh BHYT KCB ngoại trú, nội trú được duyệt (mẫu C79b-HD, C80b-HD năm 2018);

d) Đối với cơ sở KCB có ký hợp đồng KCB BHYT năm 2018 và tiếp tục ký hợp đồng KCB BHYT năm 2019: T2018 là chi phí KCB BHYT được thẩm định quyết toán của năm 2018 tại cơ sở KCB.

Trường hợp cơ sở KCB ký hợp đồng KCB BHYT năm 2018 không đủ 12 tháng và tiếp tục ký hợp đồng KCB BHYT trong năm 2019: T2018 là chi phí KCB BHYT được thẩm định quyết toán kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2018.

đ) Đối với cơ sở KCB ký hợp đồng KCB BHYT từ năm 2019, nhưng năm 2018 không ký hợp đồng KCB BHYT: T2018 = 0.

4. Xác định chi phí phát sinh tăng hoặc giảm trong năm 2019 (Cn):

a) Cn là chi phí phát sinh tăng hoặc giảm của năm 2019 so với năm 2018 được xác định theo 09 (chín) nhóm nguyên nhân theo quy định tại điểm d khoản 4, Điều 24 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể tại Phần III, Công văn này.

b) Đối với cơ sở KCB ký hợp đồng KCB BHYT từ năm 2019, nhưng năm 2018 không ký hợp đồng KCB BHYT: Cn là toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT của người có thẻ BHYT KCB tại cơ sở KCB BHYT tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019 đã được thẩm định quyết toán.

III. Xác định chi phí phát sinh tăng hoặc giảm trong năm tại cơ sở KCB (Cn)

1. Một số từ viết tắt

[...]