ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 222/QĐ-CT
|
Quảng Trị, ngày 19 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC DÂN
TỘC ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác
định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn
2012-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 ngày 07 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã
thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBDT
ngày 06/12/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành "Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng
dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015" thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban
hành Quy chế phối hợp giữa các cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh trong việc rà soát, cập
nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tỉnh (Tờ trình số 31/TTr-BDT ngày 31/01/2013) và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được bổ sung thuộc lĩnh vực
Dân tộc áp dụng tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2.
UBND các huyện: Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, Hướng Hóa; UBND các xã
vùng đồng bào dân tộc và miền núi thuộc các huyện Cam Lộ,
Gio Linh, Vĩnh Linh, Dakrông, Hướng Hóa; Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm
công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang
thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí;
Đài Phát thanh - Truyền hình... để phục vụ nhân dân.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện: Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, Hướng Hóa; Chủ tịch
UBND các xã vùng đồng bào dân tộc và miền núi thuộc các huyện
Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, Hướng Hóa và các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KSTTHC(4b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Cường
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 222/QĐ-CT ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Dân tộc
|
1
|
Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã
thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn
2012-2015
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Dân tộc:
1. Thủ tục Xác định thôn đặc
biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi
giai đoạn 2012- 2015
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND cấp xã tổng hợp kết quả xác định các thôn
trong xã. Căn cứ vào các số liệu, tài liệu liên quan của xã, đối chiếu với các
chỉ tiêu trong từng tiêu chí quy định tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg, UBND xã
xác định xã thuộc khu vực I, II hoặc IlI theo Mẫu biểu số 02 kèm
theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24/10/2012;
- Bước 2: UBND cấp xã tổ chức họp
thông qua kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II hoặc III. Thành phần tham gia cuộc họp gồm đại diện: Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức
chính trị xã hội và tất cả các Trưởng thôn trong xã. Kết
quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I,
II hoặc III chỉ được thông qua khi có ít nhất 2/3 thành
viên tham gia cuộc họp và trên 50% tổng
số đại biểu tham dự đồng ý bằng hình thức biểu quyết;
- Bước 3: Chủ tịch UBND xã làm tờ trình gửi UBND cấp huyện về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II hoặc III; gửi
kèm Biên bản họp của xã có chữ ký của: Đảng ủy,
UBND, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, đại diện Trưởng thôn và danh sách thôn đặc biệt khó khăn của xã (Mẫu biểu số 03 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-UBDT ngày 24/10/2012).
* Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua thư điện tử; hoặc
- Thực hiện trực tiếp tại trụ sở
Ủy ban nhân dân xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của
Trưởng thôn về kết quả xác định thôn
thuộc diện đặc biệt khó khăn hay không thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Biểu tổng hợp kết quả xác định thôn
theo Mẫu biểu số 01;
- Biên bản họp
thôn
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian hoàn thành tất cả các bước ở cấp xã không quá 15 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Đảng ủy xã, Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam xã, các tổ chức chính trị xã hội và các Trưởng thôn trong xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có (Mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-UBDT ngay 24/10/2012)
- Mẫu 01: Bảng xác định thôn đặc biệt khó khăn;
- Mẫu 02: Bảng xác định xã khu vực I, II, III
thuộc vùng dân tộc và miền núi;
- Mẫu 03: Tổng hợp kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Có (Điều 2, Điều 3 Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Thôn đặc biệt khó khăn: Là thôn có đủ 3 tiêu chí sau:
1. Có đủ 2 điều
kiện sau:
a) Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ
55% trở lên; trong đó tỷ lệ hộ nghèo phải từ 25% trở lên.
b) Có ít nhất 2 trong 3 yếu tố sau:
- Trên 80% lao động
chưa qua đào tạo nghề;
- Trên 50% số hộ không có nhà tiêu hợp
vệ sinh;
- Trên 30% số hộ thiếu nước sinh hoạt
hợp vệ sinh.
2. Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện:
a) Trên 20% số hộ thiếu đất sản xuất;
b) Trên 50% diện tích đất canh tác có
nhu cầu tưới tiêu, nhưng chưa được tưới tiêu.
c) Có 1 trong 2 yếu tố:
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư thôn, bản;
- Dưới 10% số hộ làm nghề phi nông
nghiệp.
3. Có đủ 2 điều kiện sau:
a) Chưa có đường giao thông từ thôn đến
trung tâm xã được cứng hóa theo tiêu chí nông thôn mới.
b) Có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
- Chưa đủ phòng học cho các lớp mẫu
giáo theo quy định;
- Trên 30% số hộ chưa có điện sinh hoạt;
- Chưa có nhà sinh hoạt cộng đồng đạt
chuẩn.
Xã thuộc vùng dân tộc và miền núi:
Được xác định theo 3 khu vực:
- Xã khu vực III là xã có điều kiện
kinh tế- xã hội khó khăn nhất;
- Xã khu vực II
là xã có điều kiện kinh tế- xã hội còn khó khăn nhưng đã tạm
thời ổn định;
- Xã khu vực I
là các xã còn lại.
1. Tiêu chí xã khu vực III:
Xã khu vực III
là xã có ít nhất 4 trong 5 tiêu chí sau:
a) Số thôn đặc biệt khó khăn còn từ
35% trở lên (tiêu chí bắt buộc).
b) Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 45%
trở lên; trong đó tỷ lệ hộ nghèo phải từ 20% trở lên.
c) Có ít nhất 3 trong 5 điều kiện
sau:
- Đường trục xã,
liên xã chưa được nhựa hóa, bê tông
hóa;
- Còn có ít nhất một thôn chưa có điện
lưới quốc gia;
- Chưa đủ phòng học
cho lớp tiểu học hoặc các lớp học ở thôn theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trạm y tế xã chưa đạt chuẩn theo
quy định của Bộ Y tế;
- Nhà văn hóa xã chưa đạt chuẩn theo
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
d) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện
sau:
- Còn từ 30% số hộ
chưa có nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
- Tỷ lệ lao động
chưa qua đào tạo nghề trên 60%;
- Trên 50% cán bộ chuyên trách, công
chức xã chưa đạt chuẩn theo quy định.
đ) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện:
- Còn từ 20% số hộ trở lên thiếu đất sản xuất theo quy định;
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư xã đạt chuẩn;
- Dưới 10% số hộ làm nghề phi nông
nghiệp;
2. Tiêu chí xã khu
vực II
Xã khu vực II là xã có ít nhất 4
trong 5 tiêu chí sau:
a) Có dưới 35% số
thôn đặc biệt khó khăn (tiêu chí bắt buộc).
b) Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 20%
đến dưới 45%; trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 20%.
c) Có ít nhất 2 trong 4 điều kiện sau:
- Đường trục xã, liên xã đến thôn
chưa được nhựa hóa, bê tông hóa;
- Còn có thôn chưa có điện lưới;
- Chưa đủ phòng, học cho lớp tiểu học hoặc các lớp học ở thôn theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Trạm y tế xã chưa đạt chuẩn theo
quy định của Bộ Y tế.
d) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện
sau:
- Có dưới 30% số hộ chưa có nước sinh
hoạt hợp vệ sinh;
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nghề
từ 30% đến dưới 60%;
- Có từ 30% đến dưới 50% cán bộ
chuyên trách, công chức xã chưa đạt chuẩn theo quy định.
đ) Có ít nhất 1 trong 2 điều kiện:
- Còn từ 10% đến dưới 20% số hộ thiếu
đất sản xuất theo quy định;
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư xã đạt chuẩn.
3. Tiêu chí xã
khu vực I
Là các xã còn lại thuộc vùng dân tộc và miền núi không phải xã khu vực III và
xã khu vực II.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày
18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt
khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn
2012-2015;
- Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24
tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định
thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015./.
Mẫu
biểu số 01
BẢNG
XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm
theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc)
Thôn
………….. Xã …………………. huyện ……………. tỉnh ……………….
TT
|
Các
tiêu chí
|
Số
liệu thực tế của thôn
|
Đơn
vị tính
|
Ghi
chú
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo của thôn
|
|
%
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo của thôn
|
|
%
|
|
3
|
Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo
|
|
%
|
|
4
|
Tỷ lệ số hộ không có nhà tiêu hợp vệ
sinh
|
|
%
|
|
5
|
Tỷ lệ số hộ chưa có nước sinh hoạt
hợp vệ sinh
|
|
%
|
|
6
|
Tỷ lệ hộ thiếu đất sản xuất
|
|
%
|
|
7
|
Tỷ lệ diện tích đất canh tác chưa được
tưới tiêu
|
|
%
|
|
8
|
Cán bộ khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư thôn
|
|
Người
|
|
9
|
Tỷ lệ hộ làm nghề phi nông nghiệp
|
|
%
|
|
10
|
Đường giao thông từ thôn đến trung
tâm xã
|
|
|
Đạt hay chưa
|
11
|
Phòng học cho lớp mẫu giáo
|
|
|
Đủ hay thiếu
|
12
|
Tỷ lệ số hộ chưa có điện sinh hoạt
|
|
%
|
|
13
|
Nhà sinh hoạt cộng đồng đạt chuẩn
|
|
|
Có hay chưa
|
Tự
đánh giá thôn thuộc diện ĐBKK hay không
|
Mẫu
biểu số 02
BẢNG
XÁC ĐỊNH XÃ THUỘC KHU VỰC I, II, III VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Kèm
theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc)
Xã
……………………….. huyện …………..………. tỉnh ……………….
TT
|
Các
tiêu chí
|
Số
liệu thực tế của xã
|
Đơn
vị tính
|
Ghi
chú
|
1
|
Tỷ lệ thôn ĐBKK của xã
|
|
%
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
|
%
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo của xã
|
|
%
|
|
4
|
Trục đường xã (hoặc liên xã) đã được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa hay chưa?
|
|
|
Ghi cụ thể loại đường giao thông
|
5
|
Số thôn có điện lưới quốc gia/tổng
số thôn của xã
|
|
%
|
|
6
|
Phòng học cho lớp tiểu học hoặc lớp
học thôn bản
|
|
|
Ghi đủ hay chưa
|
7
|
Trạm y tế xã
|
|
|
Ghi đã đạt chuẩn của Bộ Y tế hay
chưa
|
8
|
Nhà văn hóa xã
|
|
|
Ghi đã đạt chuẩn của Bộ
VH-TT&DL hay chưa
|
9
|
Tỷ lệ số hộ chưa có nước sinh hoạt
hợp vệ sinh
|
|
%
|
|
10
|
Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo
|
|
%
|
|
11
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách, công chức
xã chưa đạt chuẩn
|
|
%
|
|
12
|
Tỷ lệ hộ thiếu đất sản xuất
|
|
%
|
|
13
|
Cán bộ khuyến nông, khuyến lâm xã đạt
chuẩn
|
|
|
Đã đạt
hay chưa
|
14
|
Tỷ lệ hộ làm nghề phi nông nghiệp
|
|
%
|
|
Tự
đánh giá xã thuộc khu vực I, II hay III
|
Mẫu
biểu số 03
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm
theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc)
Xã
……………………….. huyện …………..………. tỉnh ……………….
TT
|
Tên
thôn
|
Thôn
ĐBKK
|
Số hộ
(hộ)
|
Số
khẩu (người)
|
Tỷ lệ
hộ nghèo (%)
|
Tỷ lệ
hộ cận nghèo (%)
|
Ghi
chú
|
2006-
2010
|
2012-2015
|
Tổng
số
|
T.đó:
Hộ là DTTS
|
Tổng
số
|
T.đó:
khẩu là
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú giải:
Cột 1: Ghi tên tất cả các thôn hiện
nay của xã
Cột 2 và 3: Đánh dấu X vào ô tương ứng
nếu là thôn ĐBKK
Cột 8: Ghi tỷ lệ hộ nghèo của thôn
(theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Cột 9: Ghi tỷ lệ hộ cận nghèo của
thôn (theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)