ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 223/QĐ-CT
|
Quảng Trị, ngày 19 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG TẠI UBND
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác
định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn
2012-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 ngày 07 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã
thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBDT
ngày 06/12/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành "Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng
dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015" thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban
hành Quy chế phối hợp giữa các cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh trong việc rà soát, cập
nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tỉnh (Tờ trình số 31/TTr-BDT ngày 31/01/2013) và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được bổ sung thuộc lĩnh vực
Dân tộc áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2.
UBND các huyện: Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, Hướng Hóa; Trung tâm Tin
học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức
như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo
chí; Đài Phát thanh- Truyền hình ... để phục vụ nhân dân.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban
Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện: Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, Hướng Hóa; Chủ tịch UBND
các xã vùng đồng bào dân tộc và miền núi thuộc các huyện Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh
Linh, Đakrông, Hướng Hóa và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC(N), KSTTHC(4b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Cường
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 223/QĐ-CT ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Trị)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Dân tộc
|
1
|
Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã
thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoan 2012-2015
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Dân tộc:
1. Thủ tục Xác định thôn đặc
biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện;
- Bước 2: Chủ tịch UBND huyện ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giúp Chủ tịch
UBND huyện xét duyệt thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II, III. Thành
phần Hội đồng tư vấn gồm có: Một đồng chí Phó Chủ tịch UBND huyện làm Chủ tịch
Hội đồng; thành viên là đại diện các phòng chuyên môn liên
quan của UBND huyện; mời đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam huyện tham gia;
- Bước 3: Hội đồng tư vấn huyện căn cứ vào tình hình thực tế của từng thôn, xã,
đối chiếu với các tiêu chí thôn đặc biệt khó khăn, tiêu chí xác định xã tại Quyết
định số 30/2012/QĐ-TTg để giúp Chủ tịch UBND huyện xét duyệt thôn đặc biệt khó
khăn của từng xã và xếp các xã vào từng khu vực;
- Bước 4: Chủ tịch UBND huyện trình UBND tỉnh kết quả xét duyệt thôn đặc biệt
khó khăn và danh sách xã thuộc khu vực I, II, III của huyện theo Mẫu biểu số 04, số 05 (kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-UBDT ngày 24/10/2012)và Biên bản họp Hội đồng tư vấn huyện.
* Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua thư điện tử; hoặc
- Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Ủy
ban nhân dân huyện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Chủ tịch UBND xã đề
nghị UBND huyện xem xét kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn và xã thuộc khu
vực I, II hoặc III;
- Danh sách thôn đặc biệt khó khăn
theo Mẫu biểu số 03 (gửi kèm file điện
tử);
- Biên bản họp thông qua kết quả xác
định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II hoặc III.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian hoàn thành tất cả các bước
xét duyệt ở cấp huyện không quá 15 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban Dân tộc;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện;
- Cơ quan phối hợp: Các Phòng chuyên
môn liên quan của UBND huyện; Thường trực Hội đồng nhân
dân huyện và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có (Mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngay 24/10/2012)
- Mẫu 04: Tổng hợp kết quả xác định thôn đặc biệt
khó khăn thuộc huyện, tỉnh;
- Mẫu 05: Tổng hợp kết quả xác định xã thuộc 3
khu vực I, II, III- vùng dân tộc và miền núi thuộc huyện, tỉnh.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Có (Điều 2, Điều 3 Quyết định
số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Thôn đặc biệt khó khăn: Là thôn có đủ 3 tiêu chí sau:
1. Có đủ 2 điều kiện sau:
a) Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ
55% trở lên; trong đó tỷ lệ hộ nghèo phải từ 25% trở lên.
b) Có ít nhất 2 trong 3 yếu tố sau:
- Trên 80% lao động chưa qua đào tạo
nghề;
- Trên 50% số hộ không có nhà tiêu hợp
vệ sinh;
- Trên 30% số hộ thiếu nước sinh hoạt
hợp vệ sinh.
2. Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện:
a) Trên 20% số hộ thiếu đất sản xuất;
b) Trên 50% diện tích đất canh tác có
nhu cầu tưới tiêu, nhưng chưa được tưới tiêu.
c) Có 1 trong 2 yếu tố:
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư thôn, bản;
- Dưới 10% số hộ làm nghề phi nông
nghiệp.
3. Có đủ 2 điều kiện sau:
a) Chưa có đường giao thông từ thôn đến
trung tâm xã được cứng hóa theo tiêu chí nông thôn mới.
b) Có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
- Chưa đủ phòng học cho các lớp mẫu
giáo theo quy định;
- Trên 30% số hộ chưa có điện sinh hoạt;
- Chưa có nhà sinh hoạt cộng đồng đạt
chuẩn.
Xã thuộc vùng dân tộc và miền núi: Được xác định theo 3 khu vực:
- Xã khu vực III là xã có điều kiện
kinh tế- xã hội khó khăn nhất;
- Xã khu vực II là xã có điều kiện
kinh tế- xã hội còn khó khăn nhưng đã tạm thời ổn định;
- Xã khu vực I là các xã còn lại.
1. Tiêu chí xã khu vực III:
Xã khu vực III là xã có ít nhất 4
trong 5 tiêu chí sau:
a) Số thôn đặc biệt khó khăn còn từ
35% trở lên (tiêu chí bắt buộc).
b) Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 45%
trở lên; trong đó tỷ lệ hộ nghèo phải từ 20% trở lên.
c) Có ít nhất 3 trong 5 điều kiện
sau:
- Đường trục xã, liên xã chưa được nhựa
hóa, bê tông hóa;
- Còn có ít nhất một thôn chưa có điện
lưới quốc gia;
- Chưa đủ phòng học cho lớp tiểu học
hoặc các lớp học ở thôn theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
- Trạm y tế xã chưa đạt chuẩn theo
quy định của Bộ Y tế;
- Nhà văn hóa xã chưa đạt chuẩn theo
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện
sau:
- Còn từ 30% số hộ chưa có nước sinh
hoạt hợp vệ sinh;
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nghề
trên 60%;
- Trên 50% cán bộ chuyên trách, công
chức xã chưa đạt chuẩn theo quy định.
đ) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện:
- Còn từ 20% số hộ trở lên thiếu đất
sản xuất theo quy định;
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư xã đạt chuẩn;
- Dưới 10% số hộ
làm nghề phi nông nghiệp;
2. Tiêu chí xã khu vực II
Xã khu vực II là xã có ít nhất 4
trong 5 tiêu chí sau:
a) Có dưới 35% số thôn đặc biệt khó
khăn (tiêu chí bắt buộc).
b) Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 20%
đến dưới 45%; trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 20%.
c) Có ít nhất 2 trong 4 điều kiện
sau:
- Đường trục xã, liên xã đến thôn
chưa được nhựa hóa, bê tông hóa;
- Còn có thôn chưa có điện lưới;
- Chưa đủ phòng học cho lớp tiểu học
hoặc các lớp học ở thôn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trạm y tế xã chưa đạt chuẩn theo
quy định của Bộ Y tế.
d) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện
sau:
- Có dưới 30% số hộ chưa có nước sinh
hoạt hợp vệ sinh;
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nghề
từ 30% đến dưới 60%;
- Có từ 30% đến dưới 50% cán bộ chuyên
trách, công chức xã chưa đạt chuẩn theo quy định.
đ) Có ít nhất 1 trong 2 điều kiện:
- Còn từ 10% đến dưới 20% số hộ thiếu
đất sản xuất theo quy định;
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư xã đạt chuẩn.
3. Tiêu chí xã khu vực I
Là các xã còn lại thuộc vùng dân tộc
và miền núi không phải xã khu vực III và xã khu vực II.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày
18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt
khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012- 2015;
- Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24
tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18
tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn
2012-2015./.
Mẫu
biểu số 04
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH…………………
(Kèm
theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc)
TT
|
Tên
huyện
|
Tên
xã
|
Khu
vực
|
Tên
thôn
|
Thôn
thuộc diện ĐBKK
|
Số hộ
(hộ)
|
Số
khẩu (người)
|
Tỷ lệ
hộ nghèo (%)
|
Tỷ lệ
hộ cận nghèo)
|
Ghi
chú
|
2006-2010
|
2012-2015
|
Tổng
số
|
T.đó:
Hộ là DTTS
|
Tổng
số
|
T.đó:
khẩu là DTTS
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã …….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã …….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã …….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú giải: Cột 2: Ghi tên tất cả các xã
Cột 3: Ghi khu vực xã vừa mới xác định
theo tiêu chí ban hành tại QĐ số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012
Cột 4: Ghi tên tất cả các thôn
Cột 5 và 6: Đánh dấu X vào các thôn
ĐBKK
Cột 11: Ghi tỷ lệ hộ nghèo của thôn
(theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Cột 12: Ghi tỷ lệ hộ cận nghèo của
thôn (theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Mẫu
biểu số 05
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI TỈNH ……………………
(Kèm
theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc)
TT
|
Huyện,
thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh)
|
Thuộc
khu vực
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Số hộ
(hộ)
|
Số
khẩu (người)
|
Tỷ lệ
hộ nghèo (%)
|
Tỷ lệ
hộ cận nghèo (%)
|
Ghi
chú
|
2006-
2010
|
2012-2015
|
Tổng
số
|
T.đó:
Hộ là DTTS
|
Tổng
số
|
T.đó:
khẩu là DTTS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Huyện A
|
I
|
I
|
1. Xã ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
II
|
1. Xã ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
III
|
1. Xã ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
|
I
|
I
|
1. Xã ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
II
|
1. Xã ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
|
I
|
Tổng số xã, phường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú giải:
Cột 2: Ghi tên huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh
Cột 3: Ghi số khu vực của giai đoạn
2006-2010 theo số La Mã: I, II, III
Cột 4: Ghi số khu vực của giai đoạn
2012-2015 theo số La Mã: I, II, III
Cột 5: Ghi tên xã, phường, thị trấn
Cột 10: Ghi tỷ lệ hộ nghèo của xã
(theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Cột 11: Ghi tỷ lệ hộ cận nghèo của xã
(theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Cột 12: Ghi xã thuộc Miền núi (MN),
Vùng cao (VC), xã an toàn khu (ATK); biên giới (BG), hải đảo (HĐ)