UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2218/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 21 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
TÁI CƠ CẤU NGÀNH THUỶ LỢI TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết
định số 889/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Đề
án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển kinh tế bền vững;
Căn cứ Quyết
định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê
duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi”; Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22
tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Chương trình hành động thực
hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành Thuy lợi;
Xét đề nghị
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch
thực hiện tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi tỉnh Sơn La.
(có Kế hoạch chi tiết
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ
(B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu VT. (M01), 38bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THUỶ LỢI SƠN LA TỈNH
SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
I. MỤC TIÊU
Nâng cao hiệu quả ngành Thuỷ lợi
phục vụ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh; nâng cao năng lực phòng chống và giảm nhẹ thiên tai; từng bước
góp phần hiện đại hoá cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông
thôn mới.
II. NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU
1. Nâng cao chất lượng Quy hoạch,
tăng cường quản lý nhà nước về công tác quy hoạch
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
các quy hoạch: Thuỷ lợi; phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai; cấp nước
sinh hoạt nông thôn; các quy hoạch chi tiết công trình Thuỷ lợi ở một số lưu vực
sông suối lớn.
b) Nâng cao hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực quy hoạch.
2. Củng cố tổ chức bộ máy quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình: Thuỷ lợi, Cấp nước sinh hoạt nông thôn
a) Thành lập Công ty trách nhiệm hữu
hạn nhà nước 1 thành viên quản lý, khai thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi.
b) Kiện toàn các Trạm khai thác và
bảo vệ công trình Thuỷ lợi ở các huyện, thành phố.
c) Thành lập, kiện toàn tổ chức
dùng nước ở cơ sở xã, bản, thị trấn để quản lý, khai thác, bảo vệ các công
trình Thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn.
d) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
phân cấp cho các đơn vị về quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình Thuỷ lợi,
cấp nước sinh hoạt nông thôn.
3. Nâng cao năng lực phòng chống
thiên tai.
a) Tiếp tục thực hiện, rà soát bổ
sung, điều chỉnh chương trình hành động về công tác phòng chống và giảm nhẹ
thiên tai.
b) Thực hiện kế hoạch quản lý rủi
do thiên tai.
- Nâng cao năng lực của Ban chỉ
huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành.
- Nâng cao năng lực dự báo, cảnh
báo về diễn biến thời tiết khí hậu, thuỷ văn phục vụ cho công tác điều hành chỉ
huy của Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, các
ngành.
- Nâng cao nhận thức và quản lý rủi
do thiên tai dựa vào cộng đồng, tăng cường thực hiện phương châm 4 tại chỗ; đẩy
mạnh và triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng chống
và giảm nhẹ thiên tai của người dân” theo Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13
tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính Phủ.
4. Hoàn thiện về thể chế
Xây dựng các văn bản hướng dẫn về
thực hiện: Chính sách cấp bù Thuỷ lợi phí; chính sách quản lý đất trồng lúa;
chính sách hỗ trợ về thiệt hại do thiên tai gây ra; giá tiêu thụ nước sạch nông
thôn…, theo quy định hiện hành.
5. Về đầu tư xây dựng
a) Rà soát, lựa chọn danh mục dự
án ưu tiên các công trình Thuỷ lợi, phòng chống thiên tai, cấp nước sinh hoạt
nông thôn để đầu tư năm 2015 và đến năm 2020 phù hợp với chiến lược tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020 và Nghị quyết đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ 14.
b) Tiếp tục thực hiện chương trình
đầu tư,cải tạo nâng cấp an toàn các hồ chứa nước.
c) Tiếp tục thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn.
d) Tiếp tục thực hiện chương trình
xây dựng, củng cố, nâng cấp kè chỉnh trị dòng chảy sông suối; chống sạt lở khẩn
cấp bờ sông suối, sạt lở đất sườn núi để bảo vệ khu dân cư, đất phục vụ sản xuất.
e) Tiếp tục thực hiện chương trình
kiên cố hoá kênh mương gắn với phát triển nông thôn mới.
f) Đầu tư cải tạo, nâng cấp các
công trình Thuỷ lợi phục vụ khai hoang diện tích mới, tưới ẩm cho cây công nghiệp,
phục vụ nuôi trồng Thuỷ sản, cấp nước cho các ngành kinh tế và nước sinh hoạt
cho nhân dân.
6. Đào tạo và tập huấn chuyển
giao kỹ thuật
a) Tăng cường đào tạo, tập huấn
chuyển giao kỹ thuật cho đội ngũ cán bộ quản lý, vận hành khai thác và bảo vệ
các công trình Thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn ở cơ sở.
b) Tiếp tục thực hiện đào tạo tập
huấn về nâng cao nhân thức cộng đồng và quản lý rủi do thiên tai dựa vào cộng đồng
cho người dân.
7. Ứng dụng các công nghệ mới,
tiên tiến vào lĩnh vực Thuỷ lợi và cấp nước sinh hoạt
a) Ứng dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm
nước.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin
trong lĩnh vực quản lý các công trình thuỷ lợi và Cấp nước sinh hoạt nông thôn.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là cơ quan chủ trì, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc sở tổ chức
triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo
quy định.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan
có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
các nhiệm vụ được giao.
3. UBND các huyện, thành phố phối
hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch theo chức
năng, nhiệm vụ.
4. Tổ chức công tác tuyên truyền,
phổ biến trên các phương tiện thông tiện thông tin đại chúng các nội dung liên
quan tới kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi tỉnh Sơn La.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
cần thiết cần sửa đổi, điều chỉnh bổ sung kế hoạch chủ động báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định./.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Tiến độ
|
Tổ chức thực
hiện
|
Đơn vị thực
hiện
|
Cơ quan phối
hợp
|
I
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức hội nghị phổ biến, quán triệt chủ
trương thực hiện
|
01 Hội nghị
|
Quý IV
năm 2014
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
UBND các huyện,
thành phố, Trạm khai thác CT thuỷ lợi
|
2
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch
|
Báo cáo kiểm
tra, khảo sát, đề xuất điều chỉnh
|
Hàng năm
|
Chi cục Thuỷ lợi
giám sát thực hiện, cập nhật điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp
|
Các huyện,
thành phố, Trạm khai thác CT thuỷ lợi
|
II
|
Nâng cao chất lượng quy hoạch và tăng cường
quản lý nhà nước về quy hoạch
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát bổ sung điều chỉnh Quy hoạch Thuỷ lợi
tỉnh Sơn La
|
Quy hoạch được
phê duyệt của UBND tỉnh
|
Theo kỳ kế hoạch
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
UBND các ngành,
huyện, thành phố
|
2
|
Rà soát bổ sung điều chỉnh Quy hoạch phòng chống
lụt bão và giảm nhẹ thiên tai tỉnh Sơn La
|
Quy hoạch được
phê duyệt của UBND tỉnh
|
Theo kỳ kế hoạch
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
UBND các ngành,
huyện, thành phố
|
3
|
Lập quy hoạch chi tiết công trình Thuỷ lợi và
phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai một số lưu vực sông suối chính
|
Quy hoạch được
phê duyệt của UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
UBND các ngành,
huyện, thành phố
|
4
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch cấp nước
sinh hoạt nông thôn
|
Quy hoạch được
phê duyệt của UBND tỉnh
|
Theo kỳ kế hoạch
|
Trung tâm nước
sạch VSMTNT
|
UBND các ngành,
huyện, thành phố
|
III
|
Củng cố tổ chức bộ máy quản lý, khai thác
và bảo vệ các công trình Thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước
1 thành viên quản lý khai thác các công trình Thuỷ lợi tỉnh Sơn La
|
Quyết định
thành lập của UBND tỉnh
|
Năm
2014 - 2015
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Sở Kế hoạch và
đầu tư, sở Tài chính, sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố.
|
2
|
Kiện toàn tổ chức Trạm khai thác công trình
Thuỷ lợi quản lý, khai thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi
|
Quyết định
thành lập của UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
Các huyện,
thành phố
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, các ngành có liên quan
|
3
|
Thành lập kiện toàn tổ chức các tổ, đội, hợp
tác xã, cơ sở dùng nước, xã phường thị trấn khai thác và bảo vệ công trình
Thuỷ lợi , nước sạch nông thôn
|
Quyết định
thành lập của UBND xã phường, thị trấn
|
Hàng năm
|
Các xã, phường,
thị trấn
|
Trạm khai thác
công trình Thuỷ lợi, UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Từng bước xã hội hoá công tác quản lý, khai
thác và bảo vệ công trình nước sinh hoạt nông thôn
|
|
Hàng năm
|
Toàn xã hội
|
|
5
|
Rà soát, điều chỉnh phân cấp quản lý, khai
thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các, sở, ngành
có liên quan
|
6
|
Rà soát, điều chỉnh phân cấp quản lý, khai
thác và bảo vệ các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các, sở, ngành
có liên quan
|
IV
|
Cải cách về thể chế
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh hướng dẫn chính về
thực hiện chính sách cấp bù Thuỷ lợi phí, chính sách quản lý đất trồng lúa;
chính sách hỗ trợ về thiệt hại do thiên tai gây ra.
|
Văn bản hướng dẫn
liên ngành
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan
|
2
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy định sử dụng
kinh phí cấp bù Thuỷ lợi phí cho công tác duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng công
trình Thuỷ lợi
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan
|
3
|
Xây dựng ban hành hành giá nước, công tác duy
tu sửa chữa thường xuyên các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan
|
V
|
Đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư
công trình Thuỷ lợi; phòng chống thiên tai; cấp nước sinh hoạt nông thôn để đầu
tư giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh theo Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ 14.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Năm 2016
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
UBND các huyện,
thành phố; các sở, ban ngành có liên quan
|
2
|
Tiếp tục thực hiện chương trình đầu tư xây dựng,
cải tạo nâng cấp an toàn các công trình hồ chứa nước
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
UBND các huyện,
thành phố; các sở, ban ngành có liên quan
|
3
|
Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
Trung tâm nước
sạch VSMTNT
|
UBND các huyện,
thành phố; các sở, ban ngành có liên quan
|
4
|
Tiếp tục thực hiện chương trình củng cố, nâng
cấp, kè chống sạt lở khẩn cấp bờ sông suối, sạt lở sườn núi, bảo vệ khu dân
cư và đất phục vụ sản xuất.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
UBND các huyện,
thành phố; các sở, ban ngành có liên quan
|
5
|
Tiếp tục thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương gắn với xây dựng nông thôn mới
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Các sở, ban
ngành có liên quan
|
6
|
Đầu tư, cải tạo nâng cấp đầu mối các công
trình Thuỷ lợi phục vụ khai hoàn lúa nước, tưới ẩm cây công nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản phục vụ sản xuất,cấp nước sinh hoạt cho nhân dân và các ngành kinh tế
khác
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Các sở, ban
ngành có liên quan
|
VI
|
Đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường đào tạo tập huấn cho đội ngũ cán bộ
quản lý, vận hành, khai thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi , cấp nước sinh hoạt
nông thôn cấp huyện, thành phố, xã phường thị trấn
|
Kế hoạch được
duyệt
|
Hàng năm
|
Chi cục Thuỷ lợi;
Trung tâm nước sạch VSMTNT
|
UBND các huyện,
thành phố; các sở, ban ngành có liên quan
|
2
|
Tập huấn cho người dân nâng cao nhận thức cộng
đồng và quản lý rủi do thiên tai dựa vào cộng đồng
|
Kế hoạch được
duyệt
|
Hàng năm
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
UBND các huyện,
thành phố
|
VII
|
Ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến vào
Thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước
|
Đề tài
|
Hàng năm
|
Chi cục Thuỷ lợi,
các trường đại học chuyên nghiệp
|
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi
|
Đề tài
|
Hàng năm
|
Chi cục Thuỷ lợi,
các trường đại học chuyên nghiệp
|
|