ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2212/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08/6/2020 của Quốc hội về
việc phê chuẩn Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Liên minh châu Âu và các văn kiện có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg
ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 82/TTr-SCT ngày 21/8/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của
tỉnh Vĩnh Phúc và Phụ lục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, Thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCt UBND tỉnh;
- CPVP;
- Các sở, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- CTTGTĐT tỉnh;
- CVNCTH;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
(EVFTA) CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 2212/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 9 năm
2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai
thực hiện những nhiệm vụ cơ bản đề ra trong Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương
mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu âu (EVFTA) được phê duyệt tại Quyết định
số: 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Tạo sự đồng thuận của các cấp,
ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh triển khai thực hiện có hiệu
quả Hiệp định EVFTA.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trong việc tổ chức triển khai thực thi Hiệp định;
- Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà
nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành
công việc;
- Trong quá trình thực hiện phải thường
xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó
khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước
EU
- Tăng cường phổ biến về EVFTA cho
các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như
nông dân, cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, hợp tác xã, cộng đồng doanh
nghiệp thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, pano
tuyên truyền, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền
hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung
cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA;
- Chú trọng tập huấn cho các cán bộ
thuộc các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến EVFTA và cho doanh nghiệp về
các quy định và cam kết của EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, đảm
bảo các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu
rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả;
- Thiết lập đầu mối thông tin về
EVFTA tại Sở Công Thương để phối hợp cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ
các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định;
- Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin,
dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước từ các cơ quan
nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh
nghiệp của tỉnh có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy
định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
2. Công tác xây
dựng pháp luật, thể chế
- Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các
huyện, thành phố thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương
ban hành trong quá trình thực hiện Hiệp định và kịp thời kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy
phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA và đảm bảo việc thực hiện cơ
chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng
chính sách, pháp luật.
- Hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật trực tiếp liên quan đến Hiệp
định EVFTA, thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh;
thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng
thời chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những
ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ
trợ Doanh nghiệp trong tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi
cung ứng trong nước và thế giới;
- Tạo lập môi trường đầu tư, kinh
doanh bình đẳng, an toàn, minh bạch, thân thiện hơn đối với mọi thành phần kinh
tế, để thu hút mối quan tâm của các nhà đầu tư đến từ EU đầu tư vào tỉnh. Chuẩn
bị các điều kiện cần thiết về mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực để đón đầu làn sóng FDI mới từ EU.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp
và các ngành sản xuất;
- Tập trung cơ cấu lại ngành công
nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy
nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất
tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường;
- Tăng cường các biện pháp, cơ chế
khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với
doanh nghiệp trong tỉnh, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng;
- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt là các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài chính,...
4. Chủ trương và
chính sách đối với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
- Triển khai thực hiện các chủ trương
và chính sách đối với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở; thực hiện Bộ Luật
Lao động năm 2019 và các văn bản liên quan về điều chỉnh các quan hệ lao động,
tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt
Nam đã tham gia.
- Tiếp tục nâng cao năng lực cho cán
bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại,
thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
5. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Tiếp tục triển khai đồng bộ các
chính sách hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động theo quy định của Luật Việc
làm; đẩy mạnh thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm, an sinh xã hội của
tỉnh cho người lao động làm việc tại các doanh nghiệp bị mất
việc làm do ảnh hưởng của quá trình cạnh tranh khi EVFTA có hiệu lực.
- Tiếp tục thúc đẩy thực thi đầy đủ
các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn
và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia; chú trọng công tác
thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ngành, chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chỉ đạo triển khai
nghiêm túc và theo đúng lộ trình các nội dung thuộc phạm vi phân công trong kế
hoạch của tỉnh về thực hiện EVFTA và báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện;
2. Sở Công Thương chủ trì, làm đầu mối
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh
tình hình thực hiện hàng năm; định kỳ, báo cáo Bộ Công Thương theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện kế hoạch này được
lấy từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp
khác. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên
quan xây dựng và bố trí nguồn ngân sách để thực hiện Kế hoạch
này.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH EVFTA
(Kèm theo Quyết định số: 2212/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 9 năm
2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước
tham gia Hiệp định
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến, tập huấn chuyên
sâu về EVFTA tới các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, địa phương, cộng đồng
doanh nghiệp và người dân
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, các Hiệp hội trên địa bàn tỉnh
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, các Hiệp hội trên địa bàn tỉnh
|
Hội
thảo, các lớp tập huấn
|
Năm
2020- 2021
|
1.2
|
Xây dựng và duy trì trang thông tin
điện tử về EVFTA để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đa dạng cho
các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và người dân
|
Sở
Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành có liên quan
|
Trang
thông tin điện tử
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.3
|
Xây dựng chuyên mục về EVFTA trên
Đài PT& truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc
|
Đài
Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc
|
Sở
Công Thương
|
Các
chương trình truyền hình, chuyên mục trên báo
|
Năm
2020
|
1.4
|
Thiết lập đầu mối thông tin về
EVFTA
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở,
ban ngành có liên quan
|
|
Năm
2020
|
1.5
|
Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm,
tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về EVFTA và việc tham gia của Việt Nam, định
hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham gia EVFTA
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Cổng Thông
tin - Giao tiếp điện tử
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Các
bài viết, bài nói, ấn phẩm
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
2
|
Xây dựng
pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Thực hiện rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định EVFTA; kịp thời kiến
nghị sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định EVFTA
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan
|
Sở
Tư pháp
|
VBQPPL
của HĐND tỉnh và UBND tỉnh
|
Năm
2020
|
2.2
|
Tổ chức tham vấn, lấy ý kiến các đối
tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan
|
Sở
Tư pháp
|
VBQPPL
của HĐND tỉnh và UBND tỉnh
|
Năm
2020
|
3
|
Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng chương trình xúc tiến
thương mại và phát triển thị trường cho các mặt hàng thế mạnh có khả năng xuất
khẩu sang các nước EU
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị liên
quan,
|
Chương
trình xúc tiến thương mại
|
Năm
2020
|
3.2
|
Phối hợp với các Hiệp hội doanh
nghiệp, ngành hàng và các doanh nghiệp trong tỉnh để định hướng hoạt động xuất
khẩu sang các nước EU, xác định các giải pháp cần triển khai để sớm tận dụng
cơ hội từ Hiệp định EVFTA
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Hội
nghị, cuộc họp
|
Năm
2020- 2021
|
3.3
|
Tổ chức các cuộc trao đổi, diễn đàn
xúc tiến thương mại, tăng cường kết nối giữa các doanh nghiệp trong tỉnh, trên
phạm vi cả nước và nước ngoài để hình thành phát triển chuỗi cung ứng, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm tiếp cận thị trường EU
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,đơn vị liên quan
|
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.4
|
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu
tư, thu hút đầu tư có chọn lọc, đảm bảo tiêu chí chất lượng, hiệu quả và bảo
vệ môi trường; tập trung thu hút đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến
là thế mạnh của các doanh nghiệp EU như: công nghiệp chế biến, chế tạo sử dụng
công nghệ cao, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và các ngành dịch vụ chất
lượng cao, logistic, dịch vụ ngân hàng, tài chính...; các dự án thân thiện với
môi trường, có công nghệ tiên tiến, tạo ra phương thức sản xuất kinh doanh mới
mang lại giá trị gia tăng và có cam kết chuyển giao công nghệ trong quá trình
thực hiện.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.5
|
Đẩy mạnh quan hệ ngoại giao, thu
hút đầu tư và xúc tiến thương mại với các quốc gia có nền kinh tế, khoa học -
kỹ thuật phát triển, nhất là các quốc gia EU góp phần tạo
thuận lợi cho sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và bảo vệ lợi ích chính đáng của
doanh nghiệp
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.6
|
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ
trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và
các ngành sản xuất
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan
|
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.7
|
Nâng cao năng lực của các cơ quan
quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới
của EVFTA
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Các khóa
đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.8
|
Tổ chức, thực hiện các giải pháp cơ
cấu lại ngành nông nghiệp và kinh tế nông thôn, thúc đẩy áp dụng mô hình sản
xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ, an toàn, thân thiện với
môi trường, hình thành các chuỗi giá trị, liên kết vùng trong sản xuất các sản
phẩm có thế mạnh của tỉnh... để từ đó góp phần xây dựng
nền nông nghiệp hiện đại, từng bước đáp ứng được yêu cầu khắt khe từ thị trường
EU
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan
|
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.9
|
Xây dựng Đề án phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Lao động, TB và XH
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Đề
án
|
Năm
2020
|
4
|
Chủ
trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động
tại cơ sở doanh nghiệp
|
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động
đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài
lao động.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Các
lớp tập huấn
|
Trong
quá trình thực thi hiệp định
|
5
|
Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho doanh nghiệp và người
dân trong tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
|
Năm
2020
|
5.2
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế chính
sách xã hội hỗ trợ người lao động, đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động
tại các doanh nghiệp bị ảnh hưởng do quá trình cạnh tranh khi EVFTA có hiệu lực
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
|
Thường
xuyên
|
5.3
|
Vận động các nhà tài trợ, các tổ chức
quốc tế hỗ trợ các chương trình, dự án an sinh xã hội, bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
5.4
|
Triển khai các biện pháp chống lại
các hành vi mua bán động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
|
Thường
xuyên
|