Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 2203/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/09/2018
Ngày có hiệu lực 27/09/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Chí Giang
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Dịch vụ pháp lý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2203/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 1223/STP-BTTP ngày 13 tháng 9 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục BTTP);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài PT&TH tỉnh,
Cổng TTGTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Vũ Chí Giang

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2203 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy chế này quy định việc cập nhật, tra cứu, cung cấp, sử dụng, lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin về hợp đồng, giao dịch do các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện; quyền, nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện Quy chế này.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức hành nghề công chứng, các công chứng viên, Hội Công chứng viên tỉnh, đơn vị quản trị hệ thống, Quản trị cơ sở dữ liệu công chứng, các cá nhân, tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Cơ sở dữ liệu công chứng bao gồm các Quyết định ngăn chặn, Quyết định giải tỏa ngăn chặn; tập hợp các thông tin về hợp đồng, giao dịch đã công chứng và các thông tin khác có liên quan.

2. Thông tin về hợp đồng, giao dịch đã công chứng là thông tin do các tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện công chứng được nhập vào cơ sở dữ liệu công chứng. Thông tin về hợp đồng, giao dịch đã công chứng trên cơ sở dữ liệu công chứng là nguồn thông tin để Công chứng viên kiểm tra tình trạng của tài sản trước khi quyết định công chứng hoặc tạm dừng thực hiện việc công chứng.

3. Quyết định ngăn chặn là quyết định do các cơ quan có thẩm quyền (ban hành dưới hình thức bằng Quyết định), trong đó yêu cầu các tổ chức hành nghề công chứng tạm dừng công chứng các hợp đồng, giao dịch có liên quan đến một hoặc một số tài sản nhất định. Quyết định ngăn chặn được nhập vào cơ sở dữ liệu công chứng là căn cứ để Công chứng viên không thực hiện công chứng các hợp đồng, giao dịch đối với tài sản đó. Cơ quan ban hành Quyết định ngăn chặn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Quyết định của mình.

4. Quyết định giải tỏa ngăn chặn là quyết định do chính cơ quan đã có yêu cầu ngăn chặn trước đây (ban hành dưới hình thức bằng Quyết định), trong đó chấm dứt việc ngăn chặn các giao dịch có liên quan đến tài sản mà đã tạm dừng trước đó. Quyết định giải tỏa ngăn chặn của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ để Công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch đối với tài sản trước đó bị ngăn chặn. Cơ quan ban hành Quyết định giải tỏa chịu trách nhiệm về nội dung Quyết định của mình.

[...]