Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin, khai thác, sử dụng, quản lý cơ sở dữ liệu công chứng điện tử tại Thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 1198/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/03/2018
Ngày có hiệu lực 29/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Thành Phong
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Dịch vụ pháp lý

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1198/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP THÔNG TIN, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG ĐIỆN TỬ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1104/STP-BTTP ngày 02 tháng 02 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp thông tin, khai thác, sử dụng, quản lý cơ sở dữ liệu công chứng điện tử tại Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Quy chế).

Điều 2. Giao Sở Tư pháp tiếp tục chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng hoàn chỉnh theo quy định của Luật công chứng và chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp; chủ trì, phối hợp với Hội Công chứng viên Thành phố phổ biến, quán triệt việc thực hiện Quy chế cho các tổ chức hành nghề công chứng và công chứng viên trên địa bàn Thành phố; phổ biến Quy chế cho các Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn Thành phố, Doanh nghiệp tham gia xây dựng Phần mềm Quản lý hồ sơ công chứng và Chương trình thông tin ngăn chặn, các cơ quan có thẩm quyền ngăn chặn, giải tỏa ngăn chặn có trụ sở tại Thành phố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Giám đốc Trung tâm Thông tin và tư vấn công chứng, các tổ chức hành nghề công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- UBND TP: CT, các PCT, các Ủy viên;
- Ban Nội chính Thành ủy;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Ban Pháp chế HĐND Thành phố;
- Các Báo, Đài Thành phố;
- VPUB: CVP, các PVP;
- P.NCPC, TTTH, TTCB;
- Lưu: VT, NC/TrH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Thành Phong

 

QUY CHẾ

CUNG CẤP THÔNG TIN, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG ĐIỆN TỬ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Quy chế này quy định việc cung cấp thông tin, khai thác, sử dụng, quản lý cơ sở dữ liệu công chứng điện tử tại Thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân được khai thác, sử dụng, quản lý cơ sở dữ liệu công chứng điện tử tại Thành phố Hồ Chí Minh và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị ngăn chặn, giải tỏa ngăn chặn, có thông tin tham khảo liên quan đến hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền công chứng của các tổ chức hành nghề công chứng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Cơ sở dữ liệu công chứng điện tử tại Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Cơ sở dữ liệu công chứng điện tử) được chứa trong các phần mềm: Chương trình thông tin ngăn chặn và Phần mềm quản lý hồ sơ công chứng.

2. Ngăn chặn: là việc cơ quan có thẩm quyền, trong các trường hợp theo quy định của pháp luật, có văn bản đề nghị ngừng công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản, cá nhân, tổ chức. Văn bản ngăn chặn là căn cứ để Công chứng viên xem xét việc không thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch có liên quan.

3. Giải tỏa ngăn chặn: là việc cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ việc ngăn chặn của chính cơ quan đó hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác trong các trường hợp pháp luật có quy định.

4. Thông tin tham khảo: là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân, trong các trường hợp pháp luật không quy định, có văn bản đề nghị ngừng công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản, cá nhân, tổ chức.

Điều 3. Nguyên tắc cung cấp thông tin, khai thác, sử dụng và quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng điện tử

1. Việc cung cấp thông tin, khai thác, sử dụng và quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng điện tử được thực hiện theo quy định pháp luật, Quy chế này, hướng dẫn của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh và Trung tâm Thông tin và tư vấn công chứng Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Trung tâm Thông tin và tư vấn công chứng).

2. Các tổ chức hành nghề công chứng phải chia sẻ thông tin về nguồn gốc tài sản, tình trạng giao dịch của tài sản và các thông tin khác về biện pháp ngăn chặn được áp dụng đối với tài sản có liên quan đến hợp đồng, giao dịch do Công chứng viên của tổ chức mình thực hiện công chứng để đưa vào Cơ sở dữ liệu công chứng điện tử theo quy định pháp luật.

[...]