Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu, số lượng người làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 22/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/01/2020
Ngày có hiệu lực 09/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Thế Giang
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 09 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỐI THIỂU, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý viên chức; Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại các Tờ trình: Số 483/TTr-SNV ngày 31/12/2019 và số 484/TTr-SNV ngày 31/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu, số lượng người làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

(cụ thể tại các phụ lục kèm theo)

Điều 2. Giao trách nhiệm:

1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định, có trách nhiệm hoàn thiện và phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; thực hiện việc tuyển dụng, quản lý và sử dụng viên chức theo Danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt (đảm bảo tỷ lệ người làm chuyên môn, nghiệp vụ từ 65% trở lên); trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ thẩm định) việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm (nếu có) cho phù hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ theo quy định hiện hành.

2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các nội dung tại Khoản 1 Điều này theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- TP Nội chính;
- Lưu: VT, NC (Thg).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Giang

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỐI THIẾU, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 22/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

A. TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI:

TT

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu

Dự kiến số lượng người làm việc, lao động (đến năm 2021)

I

Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành

 

04

1

Giám đốc

Hạng III

01

2

Phó Giám đốc

Hạng III

01

3

Trưởng phòng

Hạng III

02

II

Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

 

06

1

Y tế, điều dưỡng

Hạng IV

01

2

Công tác xã hội

Hạng IV

01

3

Chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng

Hạng IV

03

4

Chăm sóc dinh dưỡng

Hạng IV

01

III

Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ

 

03

1

Hành chính tổng hợp

Hạng IV

Kiêm nhiệm

2

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

01

3

Văn thư - lưu trữ

 

Kiêm nhiệm

4

Phục vụ

 

01

Hợp đồng 68

5

Lái xe

 

01

Hợp đồng 68

 

Tổng cộng

 

13

B. CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY:

TT

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu

Dự kiến số lượng người làm việc, lao động (đến năm 2021)

I

Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành

 

03

1

Giám đốc

Hạng III

01

2

Phó Giám đốc

Hạng III

01

3

Trưởng phòng

Hạng III

01

II

Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

 

03

1

Dạy nghề, lao động trị liệu, lao động sản xuất cho đối tượng

Hạng IV

01

2

Chăm sóc, điều trị cho đối tượng

Hạng IV

01

3

Tiếp nhận, quản lý hồ sơ, công cụ hỗ trợ; tuyên truyền, giáo dục và tái hòa nhập cộng đồng cho đối tượng

Hạng IV

01

III

Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ

 

02

1

Hành chính tổng hợp

Hạng IV

Kiêm nhiệm

2

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

01

3

Văn thư - lưu trữ

 

Kiêm nhiệm

4

Phục vụ

 

Kiêm nhiệm

5

Lái xe

 

01 Hợp đồng 68

 

Tổng cộng

 

08

 

PHỤ LỤC 2

[...]