ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục Đại học
ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục Đại
học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý
trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Thông báo số
1440-TB/TU ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Thành ủy kết luận về tiếp
tục rà soát, sắp xếp kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và
biên chế, phương án phân cấp, ủy quyền và quy trình giải quyết các thủ tục hành
chính của các sở, ngành, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 379/TTr-SGDĐT ngày 06 tháng 02 năm 2024 và
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 520/TTr-SNV ngày 22 tháng 02 năm
2024 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa
phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo
phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật;
chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy
ban nhân dân Thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân
Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố:
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
tại địa phương phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Quyết định mức thu học phí hằng
năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Thành phố theo quy định của pháp luật;
2. Trình Ủy ban nhân dân Thành
phố quyết định:
a) Chính sách, chương trình, dự
án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện pháp tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
b) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm
vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân
Thành phố;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Ban hành văn bản hướng dẫn,
tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội
dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch Thành phố theo Luật
Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông; kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được phân
công trên phạm vi địa bàn Thành phố; các văn bản pháp luật về giáo dục theo thẩm
quyền;
đ) Văn bản chấp thuận về việc
thành lập, cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của
trường cao đẳng sư phạm trên địa bàn.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố quyết định:
a) Thành lập hoặc cho phép
thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp
nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với cơ sở
giáo dục công lập, tư thục, bao gồm: trường trung học phổ thông, trường phổ
thông có nhiều cấp học cao nhất là trung học phổ thông, Trường Bồi dưỡng cán bộ
giáo dục Hà Nội, trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông,
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm
vi quản lý nhà nước theo quy định. Quyết định cho phép thành lập, quyết định giải
thể hoặc chấm dứt hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị
thành lập) theo quy định của pháp luật;
b) Ban hành quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố theo phân công;
c) Khen thưởng hoặc trình cấp
có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động
giáo dục tại địa phương.
4. Quản lý hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực;
hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban
nhân dân Thành phố đối với các cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm,
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh theo phân cấp của Chính phủ và theo
các lĩnh vực, nhiệm vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo giao.
6. Tham gia thẩm định thực tế đề
án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học trên địa bàn.
7. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục
thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
8. Quản lý các hoạt động dạy học
và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động
giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
9. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ
biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
10. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng
trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển
sinh, thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối
với các phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
11. Quản lý về chuyên môn đối với
việc thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên theo quy định.
12. Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường
phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông, trường phổ thông chuyên
biệt, trường mầm non thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các trung tâm ngoại ngữ, tin
học trên địa bàn (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, trường đại
học, trường cao đẳng hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có
vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sơ giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục
đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam)
13. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
14. Xây dựng dự toán ngân sách
giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục
trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông
báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo
dục trực thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân
đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của địa phương trình cấp có thẩm
quyền; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và
các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn Thành phố.
15. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở
vật chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về
hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân
Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
16. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Sở theo quy định.
17. Phân bổ số lượng người làm
việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định; chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng,
sử dung, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức,
viên chức và người lao động thuộc phạm vị quản lý theo phân cấp, ủy quyền của Ủy
ban nhân dân Thành phó và theo quy định của pháp luật.
18. Thực hiện cải cách hành
chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm
theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tài chính, tài sản,
cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân
Thành phố.
20. Thường xuyên cập nhật thông
tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ
sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ
hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương
thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Giáo dục và Đào tạo
theo quy định.
21. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao và theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Các phòng và tương đương thuộc
Sở (11 phòng)
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức cán bộ;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Quản lý thi và Kiểm định
chất lượng giáo dục;
e) Phòng Chính trị, tư tưởng và
Công tác học sinh, sinh viên;
g) Phòng Giáo dục mầm non;
h) Phòng Giáo dục tiểu học;
i) Phòng Giáo dục trung học;
k) Phòng Giáo dục thường xuyên
- Đại học;
l) Phòng Giáo dục tư thục và có
yếu tố nước ngoài.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở
a) Khối các trường trung học phổ
thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ
thông (chi tiết theo biểu kèm theo);
b) Các trường chuyên biệt: Trường
Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam, Trường Trung học phổ thông
chuyên Nguyễn Huệ, Trường Phổ thông dân tộc nội trú, Trường Phổ thông cơ sở
Nguyễn Đình Chiểu, Trường Phổ thông cơ sở Xã Đàn, Trường Tiểu học Bình Minh;
c) Các trường mầm non trực thuộc:
Trường Mầm non Việt Triều Hữu nghị, Trường Mầm non B;
d) Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo
dục Hà Nội.
Điều 4.
Giám đốc, Phó Giám đốc và số lượng cấp phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở
1. Giám đốc và Phó Giám đốc Sở
a) Sở Giáo dục và Đào tạo có
Giám đốc và không quá 04 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở
Giáo dục và Đào tạo Hà Nội. Trách nhiệm cụ thể của Giám đốc Sở như sau:
b.1. Căn cứ các quy định hiện
hành của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố, ban hành quy chế
làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện;
b.2. Chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo và các công
việc được Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phân
công hoặc ủy quyền. Đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc đúng thẩm quyền
nhưng không đủ khả năng và điều kiện giải quyết thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo chủ động làm việc với Giám đốc sở có liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy
ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định;
b.3. Có trách nhiệm báo cáo với
Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; Bộ Giáo dục và
Đào tạo về tổ chức, hoạt động giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo; báo cáo công
tác, cung cấp tài liệu trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố khi
có yêu cầu; trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân
dân Thành phố về những vấn đề liên quan đến giáo dục và đào tạo trên địa bàn;
phối hợp với người đứng đầu các sở, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ
quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo;
b.4. Quyết định công nhận hội đồng
trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, kiện
toàn hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có
nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân
tộc nội trú có cấp trung học phổ thông, trường phổ thông chuyên biệt và trường
mầm non thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội;
quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc
làm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các
đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định (trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố);
công nhận hội đồng trường, công nhận, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch hội đồng
trường, các thành viên của hội đồng trường, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các
trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn Thành phố.
c) Phó Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều
hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu
và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định theo quy định của
pháp luật.
2. Số lượng cấp phó phòng, ban,
đơn vị thuộc Sở
a) Số lượng Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở thực hiện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Số lượng cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu phòng thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5.
Biên chế công chức, số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động và nằm trong tổng biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc của các
cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Thành phố được cấp
có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với
Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc theo
quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình Ủy ban nhân
dân Thành phố.
Điều 6. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Về việc tiếp nhận Trường Phổ
thông dân lập Hermann Gmeiner thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và các cơ quan,
đơn vị có liên quan xây dựng đề án, trình Ủy ban nhân dân Thành phố các quyết định
sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định.
2. Đối với những trường hợp đã
được bổ nhiệm giữ chức vụ người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở, sau khi sắp xếp mà thôi giữ chức vụ lãnh đạo
hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với
phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũ thì được áp dụng, vận dụng hưởng bảo lưu phụ cấp chức
vụ lãnh đạo theo quy định tại Quyết định số 140/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh
lãnh đạo trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 17 tháng 3 năm 2024 và thay thế Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố
Hà Nội.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VPUBTP: các PCVP, các phòng: NC, TH;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
(Kèm
theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày /
/2024 của UBND Thành phố)
STT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Trung học phổ thông Ba
Vì
|
|
2
|
Trường Trung học phổ thông Bắc
Lương Sơn
|
|
3
|
Trường Trung học phổ thông Bắc
Thăng Long
|
|
4
|
Trường Trung học phổ thông Bất
Bạt
|
|
5
|
Trường Trung học phổ thông Cao
Bá Quát - Gia Lâm
|
|
6
|
Trường Trung học phổ thông
Cao Bá Quát - Quốc Oai
|
|
7
|
Trường Trung học phổ thông Cầu
Giấy
|
|
8
|
Trường Trung học phổ thông
Chu Văn An
|
|
9
|
Trường Trung học phổ thông
Chúc Động
|
|
10
|
Trường Trung học phổ thông
Chương Mỹ A
|
|
11
|
Trường Trung học phổ thông
Chương Mỹ B
|
|
12
|
Trường Trung học phổ thông Cổ
Loa
|
|
13
|
Trường Trung học phổ thông Đa
Phúc
|
|
14
|
Trường Trung học phổ thông Đại
Cường
|
|
15
|
Trường Trung học phổ thông Đại
Mỗ
|
|
16
|
Trường Trung học phổ thông
Đan Phượng
|
|
17
|
Trường Trung học phổ thông
Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
|
|
18
|
Trường Trung học phổ thông
Đông Anh
|
|
19
|
Trường Trung học phổ thông Đống
Đa
|
|
20
|
Trường Trung học phổ thông
Đông Mỹ
|
|
21
|
Trường Trung học phổ thông Đồng
Quan
|
|
22
|
Trường Trung học phổ thông Dương
Xá
|
|
23
|
Trường Trung học phổ thông
Hai Bà Trưng - Thạch Thất
|
|
24
|
Trường Trung học phổ thông
Hoài Đức A
|
|
25
|
Trường Trung học phổ thông
Hoài Đức B
|
|
26
|
Trường Trung học phổ thông
Hoài Đức C
|
|
27
|
Trường Trung học phổ thông
Hoàng Cầu
|
|
28
|
Trường Trung học phổ thông
Hoàng Văn Thụ
|
|
29
|
Trường Trung học phổ thông Hồng
Thái
|
|
30
|
Trường Trung học phổ thông Hợp
Thanh
|
|
31
|
Trường Trung học phổ thông
Khương Đình
|
|
32
|
Trường Tiểu học, Trung học cơ
sở và Trung học phổ thông Khương Hạ
|
|
33
|
Trường Trung học phổ thông
Kim Anh
|
|
34
|
Trường Trung học phổ thông
Kim Liên
|
|
35
|
Trường Trung học phổ thông Lê
Lợi
|
|
36
|
Trường Trung học phổ thông Lê
Quý Đôn - Đống Đa
|
|
37
|
Trường Trung học phổ thông Lê
Quý Đôn - Hà Đông
|
|
38
|
Trường Trung học phổ thông
Liên Hà
|
|
39
|
Trường Trung học phổ thông
Lưu Hoàng
|
|
40
|
Trường Trung học phổ thông Lý
Thường Kiệt
|
|
41
|
Trường Trung học phổ thông Lý
Tử Tấn
|
|
42
|
Trường Trung học phổ thông Mê
Linh
|
|
43
|
Trường Trung học phổ thông
Minh Hà
|
|
44
|
Trường Trung học phổ thông
Minh Khai
|
|
45
|
Trường Trung học phổ thông
Minh Phú
|
|
46
|
Trường Trung học phổ thông
Minh Quang
|
|
47
|
Trường Trung học phổ thông Mỹ
Đình
|
|
48
|
Trường Trung học phổ thông Mỹ
Đức A
|
|
49
|
Trường Trung học phổ thông Mỹ
Đức B
|
|
50
|
Trường Trung học phổ thông Mỹ
Đức C
|
|
51
|
Trường Trung học phổ thông
Ngô Quyền - Ba Vì
|
|
52
|
Trường Trung học phổ thông
Ngô Thì Nhậm
|
|
53
|
Trường Trung học phổ thông Ngọc
Hồi
|
|
54
|
Trường Trung học phổ thông Ngọc
Tảo
|
|
55
|
Trường Trung học phổ thông Nguyễn
Du - Thanh Oai
|
|
56
|
Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Gia Thiều
|
|
57
|
Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Quốc Trinh
|
|
58
|
Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
59
|
Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Trãi - Ba Đình
|
|
60
|
Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Trãi - Thường Tín
|
|
61
|
Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Văn Cừ
|
|
62
|
Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Văn Trỗi
|
|
63
|
Trường Trung học phổ thông
Nhân Chính
|
|
64
|
Trường Trung học phổ thông Phạm
Hồng Thái
|
|
65
|
Trường Trung học phổ thông
Phan Đình Phùng
|
|
66
|
Trường Trung học phổ thông
Phan Huy Chú - Đống Đa
|
|
67
|
Trường Trung học phổ thông
Phan Huy Chú - Quốc Oai
|
|
68
|
Trường Trung học phổ thông
Phú Xuyên A
|
|
69
|
Trường Trung học phổ thông
Phú Xuyên B
|
|
70
|
Trường Trung học phổ thông
Phúc Lợi
|
|
71
|
Trường Trung học phổ thông
Phúc Thọ
|
|
72
|
Trường Trung học phổ thông
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
|
|
73
|
Trường Trung học phổ thông
Quang Minh
|
|
74
|
Trường Trung học phổ thông Quảng
Oai
|
|
75
|
Trường Trung học phổ thông
Quang Trung - Đống Đa
|
|
76
|
Trường Trung học phổ thông
Quang Trung - Hà Đông
|
|
77
|
Trường Trung học phổ thông Quốc
Oai
|
|
78
|
Trường Trung học phổ thông
Sóc Sơn
|
|
79
|
Trường Trung học phổ thông
Sơn Tây
|
|
80
|
Trường Trung học phổ thông
Tân Dân
|
|
81
|
Trường Trung học phổ thông
Tân Lập
|
|
82
|
Trường Trung học phổ thông
Tây Hồ
|
|
83
|
Trường Trung học phổ thông Thạch
Bàn
|
|
84
|
Trường Trung học phổ thông Thạch
Thất
|
|
85
|
Trường Trung học phổ thông
Thăng Long
|
|
86
|
Trường Trung học phổ thông
Thanh Oai A
|
|
87
|
Trường Trung học phổ thông
Thanh Oai B
|
|
88
|
Trường Trung học phổ thông Thọ
Xuân
|
|
89
|
Trường Trung học phổ thông
Thượng Cát
|
|
90
|
Trường Trung học phổ thông
Thường Tín
|
|
91
|
Trường Trung học phổ thông Tiền
Phong
|
|
92
|
Trường Trung học phổ thông Tiến
Thịnh
|
|
93
|
Trường Trung học phổ thông Tô
Hiệu - Thường Tín
|
|
94
|
Trường Trung học phổ thông Trần
Đăng Ninh
|
|
95
|
Trường Trung học phổ thông Trần
Hưng Đạo - Hà Đông
|
|
96
|
Trường Trung học phổ thông Trần
Hưng Đạo - Thanh Xuân
|
|
97
|
Trường Trung học phổ thông Trần
Nhân Tông
|
|
98
|
Trường Trung học phổ thông Trần
Phú - Hoàn Kiếm
|
|
99
|
Trường Trung học phổ thông
Trung Giã
|
|
100
|
Trường Trung học phổ thông
Trung Văn
|
|
101
|
Trường Trung học phổ thông Trương
Định
|
|
102
|
Trường Trung học phổ thông
Tùng Thiện
|
|
103
|
Trường Trung học phổ thông Tự
Lập
|
|
104
|
Trường Trung học phổ thông Ứng
Hoà A
|
|
105
|
Trường Trung học phổ thông Ứng
Hoà B
|
|
106
|
Trường Trung học phổ thông Vạn
Xuân - Hoài Đức
|
|
107
|
Trường Trung học phổ thông
Vân Cốc
|
|
108
|
Trường Trung học phổ thông
Vân Nội
|
|
109
|
Trường Trung học phổ thông
Vân Tảo
|
|
110
|
Trường Trung học phổ thông Việt
Đức
|
|
111
|
Trường Trung học phổ thông Việt
Nam - Ba Lan
|
|
112
|
Trường Trung học phổ thông Xuân
Đỉnh
|
|
113
|
Trường Trung học phổ thông
Xuân Giang
|
|
114
|
Trường Trung học phổ thông
Xuân Khanh
|
|
115
|
Trường Trung học phổ thông
Xuân Mai
|
|
116
|
Trường Trung học phổ thông
Xuân Phương
|
|
117
|
Trường Trung học phổ thông
Yên Hòa
|
|
118
|
Trường Trung học phổ thông
Yên Lãng
|
|
119
|
Trường Trung học phổ thông
Yên Viên
|
|