Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 22/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/10/2021
Ngày có hiệu lực 25/10/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lê Quang Trung
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2021/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 12 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 19 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3325/TTr-STNMT,ngày 29/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Đơn giá sản phẩm thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:

1. Đơn giá thống kê đất đai các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) (Kèm theo Phụ lục số I);

2. Đơn giá thống kê đất đai các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) (Kèm theo Phụ lục số II);

3. Đơn giá thống kê đất đai tỉnh Vĩnh Long (Kèm theo Phụ lục số III).

Điều 2. Các đơn giá thống kê đất đai tại Điều 1 của Quyết định này chưa bao gồm chi phí lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thuế giá trị gia tăng.

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài thực hiện: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định.

Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực hiện đơn giá sản phẩm và phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp những khó khăn, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2021.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, 5.04.12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN - TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021)

Đơn vị tính: đồng

[...]