ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2017/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
22 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 539/TTr-STC ngày 12 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết
định này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ
chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh phải nộp phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
b) Tổ chức thu phí: Cơ quan
Thuế quản lý trực tiếp nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 2. Mức thu phí
1. Mức thu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang được quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Mức phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương
ứng quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên,
khí than là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác
bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản theo Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước, theo các nội
dung cụ thể sau đây:
1. Phòng ngừa và hạn chế các
tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản;
2. Khắc phục suy thoái, ô
nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
3. Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ
và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
a) Tổ chức thu phí, quản lý
và sử dụng phí theo quy định tại Quyết định này;
b) Niêm yết hoặc thông báo
công khai mức thu phí tại địa điểm thu, khi thu phí phải cấp biên lai thu cho
đối tượng nộp phí và đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai
thu theo quy định hiện hành;
c) Mở sổ sách kế toán để
theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp số tiền phí theo chế độ hiện hành;
d) Tổng hợp báo cáo tình
hình thu phí theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách
nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp phí trên địa bàn tỉnh; đồng
thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ
sung theo thẩm quyền cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
3. Cục Thuế tỉnh có trách
nhiệm bảo đảm chứng từ phục vụ cho công tác thu của cơ quan thu phí; hướng dẫn
việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết toán phí theo quy
định;
4. Kho bạc Nhà nước có trách
nhiệm hướng dẫn cơ quan thu phí các thủ tục liên quan đến việc mở tài khoản,
nộp phí thu được theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi
hành
1. Các nội dung khác liên
quan đến chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không đề cập tại Quyết định này
được thực hiện theo quy định của Luật phí và Lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Nghị định số
164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và
các văn bản hướng dẫn theo quy định hiện hành (nếu có).
2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 02 tháng 6 năm 2017.
Điều 6. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Vụ 4 - Văn phòng Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website Chính phủ; Website tỉnh An Giang;
- Lưu: Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo - Tin học.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
I
|
QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM
LOẠI
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng vốn-phờ-ram
(wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít
(bauxite)
|
Tấn
|
30.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken
(niken)
|
Tấn
|
60.000
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban),
Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng
va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
270.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại
khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM
LOẠI
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa, bazan)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương,
ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp
(pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh
thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý
màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
m3
|
5.000
|
6
|
Đá vôi, đá sét làm xi máng
và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công
nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
Tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
7.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp,
xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
11
|
Sét làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Thạch cao
|
m3
|
3.000
|
13
|
Cao lanh, phen-sờ-pát
(fenspat)
|
m3
|
7.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite),
quắc-zít (quartzite), talc, diatomit
|
Tấn
|
30.000
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ
thuật
|
Tấn
|
30.000
|
19
|
Pi-rít (pirite),
phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
30.000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
21
|
A-pa-tít (apatit),
séc-pen-tin (secpentin), graphit, sericit
|
Tấn
|
5.000
|
22
|
Than các loại
|
Tấn
|
10.000
|
23
|
Khoáng sản không kim loại
khác
|
Tấn
|
30.000
|