ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA PHÀ TÂN THUẬN ĐÔNG, THÀNH PHỐ CAO
LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
28/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu
phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định thu phí qua Phà Tân Thuận
Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH-Nsương
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Châu Hồng Phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ QUA PHÀ TÂN THUẬN ĐÔNG, THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Người và các phương tiện tham gia giao thông đường
bộ khi qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh (bến khách ngang sông), kể cả
người và phương tiện nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng được miễn
1. Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm
nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục
vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe
làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những
nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh.
2. Thương, bệnh binh; học sinh; trẻ em dưới 10 tuổi.
Khi qua phà, các trường hợp này phải xuất trình các giấy tờ (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực ) cần thiết như: thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng
nhận đối với thương binh, bệnh binh; thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của nhà
trường đối với trẻ em.
Điều 3. Đối tượng mua vé
tháng
1. Đối tượng áp dụng: người đi bộ, xe đạp, xe đạp
điện, xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh, hàng hóa, hành lý theo xe
mô tô, xe ô tô dưới 16 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 10 tấn.
2. Thời gian áp dụng: vé tháng được phát hành trong
tháng, kể từ ngày 01 đến ngày kết thúc tháng theo thời hạn ghi trên vé, không
phân biệt thời gian ban ngày hay ban đêm.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG
TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
Số TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
A
|
Ban ngày (từ 05 giờ đến 19 giờ)
|
I
|
Vé lượt
|
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/người
|
1.000
|
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt
|
2.000
|
Tính chung cho người,
xe và hành lý, hàng hóa trên xe
|
3
|
Xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy, xe điện 2 bánh và
các loại xe tương tự
|
đồng/lượt
|
3.000
|
Hành khách đi theo
xe (kể từ người thứ 02) và hành lý, hàng hóa theo xe mô tô phải mua vé hành
khách đi bộ và hành lý, hàng hóa
|
4
|
Xe thô sơ
|
đồng/lượt
|
4.000
|
5
|
Hàng hóa, hành lý theo xe mô tô
|
|
|
|
a
|
Từ 50kg đến 100kg hoặc cồng kềnh chiếm diện tích
từ 01 m2 đến 02m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
2.000
|
|
b
|
Từ trên 100kg hoặc cồng kềnh chiếm diện trên 02m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
3.000
|
|
6
|
Xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi, xe lam và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
20.000
|
Tính chung cho người,
xe và hành lý, hàng hóa trên xe
|
7
|
Xe ô tô từ 16 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi
|
đồng/lượt
|
25.000
|
9
|
Xe chở hàng có tải trọng dưới 03 tấn
|
đồng/lượt
|
20.000
|
10
|
Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ
03 tấn đến dưới 05 tấn
|
đồng/lượt
|
25.000
|
11
|
Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ
05 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
30.000
|
II
|
Vé bao phà
|
|
|
|
|
Xe chở nhiên liệu, chất nổ, hóa chất; xe chở súc
vật, hàng hóa khác
|
đồng/chuyến
|
120.000
|
|
III
|
Vé tháng
|
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/tháng
|
20.000
|
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/tháng
|
40.000
|
Tính chung cho người,
xe và hành lý, hàng hóa trên xe
|
3
|
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy, xe điện 02 bánh và
các loại xe tương tự
|
Bằng 30 lần mức
thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng
|
4
|
Xe ôtô dưới 16 chỗ
|
Bằng 40 lần mức
thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng
|
5
|
Xe tải có tải trọng dưới 10 tấn
|
B
|
Ban đêm (từ sau 19 giờ ngày hôm trước đến
trước 05 ngày hôm sau)
|
Bằng 02 lần mức
thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng
|
|
Điều 5. Chứng từ
thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai
thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử
dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Nghị
định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hóa đơn bán
hàng hóa, dịch vụ.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí
cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên
lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản lý
và sử dụng tiền phí
Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu
được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư
số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức thu phí phải mở tài
khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo
dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu
được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng
khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Chế độ
tài chính, kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ
sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo
đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê của Nhà nước.
2. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc
thu, nộp sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của Nhà nước.
3. Thực hiện chế độ công khai tài
chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện công khai mức thu phí tại
nơi thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh có trách nhiệm
chỉ đạo việc quản lý, tổ chức thực hiện thu phí qua Phà Tân Thuận Đông theo
đúng quy định.
Điều 9. Cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ
sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra, đôn đốc các
đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền
phí theo đúng chế độ quy định.
Trong quá trình thực hiện có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với điều kiện thực
tế tại địa phương./.