Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để nhập dữ liệu, kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 22/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/03/2014
Ngày có hiệu lực 30/03/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Thái Văn Hằng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2014/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 20 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ NHẬP DỮ LIỆU, KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ ĐĂNG NHẬP VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Thông tư số 123/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 hướng dẫn việc quản lý, khai thác Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước; Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 294/TTr-STC ngày 14/02/2014, đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 248/BCTĐ-STP ngày 03/3/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để nhập dữ liệu, kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- TT TỈnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, PCT TM UBND tỉnh;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TM.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Văn Hằng

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ NHẬP DỮ LIỆU, KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ ĐĂNG NHẬP VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Nghệ An

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa Sở Tài chính với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc tỉnh Nghệ An trong việc cung cấp thông tin để cập nhật, kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc diện phải kê khai đăng ký vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước (sau đây gọi tắt là CSDL).

2. Tài sản nhà nước phải thực hiện báo cáo kê khai và cập nhật thông tin kê khai vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước, gồm:

a) Trụ sở làm việc, quyền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất.

b) Xe ô tô các loại.

c) Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng (năm trăm triệu đồng) trở lên/01 đơn vị tài sản.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

Việc phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Quy chế này phải tuân theo nguyên tắc chặt chẽ, kịp thời, thống nhất, đảm bảo tính chính xác số liệu của cả tỉnh, từng cấp và các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong CSDL.

Điều 3. Trách nhiệm các bên trong quan hệ phối hợp

1. Sở Tài chính có trách nhiệm:

[...]