Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2009 của các huyện, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
Số hiệu | 22/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/10/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Trần Minh Oanh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 22 tháng 10 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính
phủ;
Xét đề nghị tại tờ trình số 852/TTr-STC ngày 12/8/2009 của Sở Tài chính về việc
quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ
sau cống đầu kênh đến mặt ruộng do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá
nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2009 của các huyện, thành phố Nam Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2009 của các huyện, thành phố Nam Định. Cụ thể mức phí dịch vụ lấy nước của từng Hợp tác xã như phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mức thu phí dịch vụ lấy nước thỏa thuận của tổ chức hợp tác dùng nước, cá nhân tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) năm 2009 không được cao hơn mức trần quy định tại điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Công ty TNHH một thành viên KTCTTL các địa phương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2009)
Stt |
Tên Hợp tác xã |
Tưới tiêu lúa (đồng/ha/năm) |
Tưới tiêu mạ màu, cây công nghiệp (đồng/ha/năm) |
Tưới tiêu thủy sản (đồng/ha/năm) |
Tưới tiêu muối (đồng/ha/năm) |
1 |
HTX Thịnh Thắng |
271,000 |
|
|
|
2 |
HTX Thịnh Tiến |
282,000 |
|
|
|
3 |
HTX Giao Tân |
260,000 |
|
250,000 |
|
4 |
HTX Bình Hòa |
866,000 |
|
|
|
5 |
HTX Giao Thiện |
180,000 |
|
|
|
6 |
HTX Giao An |
144,000 |
|
|
|
7 |
HTX Giao Thanh |
722,000 |
100,000 |
|
|
8 |
HTX Hồng Kỳ |
689,000 |
|
|
|
9 |
HTX Giao Hà |
1,185,000 |
|
|
|
10 |
HTX Hồng Tiến |
351,000 |
|
|
|
11 |
HTX Giao Hương |
673,000 |
|
|
|
12 |
HTX Giao Nhân |
216,000 |
|
|
|
13 |
HTX Hoành Sơn I |
852,000 |
|
|
|
14 |
HTX Hoành Sơn II |
897,000 |
|
|
|
15 |
HTX Giao Long |
364,000 |
|
|
|
16 |
HTX Quyết Thắng |
1,508,000 |
|
|
|
17 |
HTX Quyết Tiến |
949,000 |
|
|
|
18 |
HTX Hùng Tiến |
1,389,000 |
|
|
|
19 |
HTX Giao Hải |
364,000 |
|
|
|
20 |
HTX Giao Yến |
455,000 |
|
|
|
21 |
HTX Giao Xuân |
397,000 |
|
|
|
22 |
HTX Giao Lạc |
462,000 |
|
|
|
23 |
HTX Minh Châu |
455,000 |
|
|
|
24 |
HTX Tân Châu |
364,000 |
|
|
|
25 |
HTX TT Ngô Đồng |
901,000 |
|
|
|
26 |
HTX Hồng Phong |
667,000 |
2,479,000 |
|
|
27 |
HTX M.Giao Phong |
|
|
|
445,000 |
28 |
HTX M.Cồn Tầu |
|
|
767,000 |
767,000 |
29 |
HTX M.Hòa Bình |
|
|
1,108,000 |
585,000 |
30 |
HTX M.Thống Nhất |
777,000 |
777,000 |
598,000 |
2,242,000 |
31 |
HTX M.Bạch Long |
|
|
|
1,224,000 |
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2009)
Stt |
Tên Hợp tác xã |
Tưới tiêu lúa (đồng/ha/năm) |
Tưới tiêu mạ màu, cây công nghiệp (đồng/ha/năm) |
Ghi chú |
1 |
HTX Sùng Hàn |
1,851,722 |
|
|
2 |
HTX Nhân Phú |
1,839,444 |
|
|
3 |
HTX Khánh Đại |
1,717,167 |
|
|
4 |
HTX Mỹ Thành |
1,634,556 |
|
|
5 |
HTX Nam Thịnh |
1,680,111 |
|
|
6 |
HTX Bắc Thịnh |
1,530,556 |
|
|
7 |
HTX Nam Hưng |
1,853,389 |
|
|
8 |
HTX Bắc Hưng |
1,609,167 |
|
|
9 |
HTX Nguyễn Xá |
1,513,889 |
|
|
10 |
HTX Việt La |
1,464,444 |
|
|
11 |
HTX Mỹ Thắng |
1,045,056 |
|
|
12 |
HTX Mỹ Hà |
1,063,000 |
|
|
13 |
HTX Hồng Tiến |
700,278 |
|
|
14 |
HTX Hưng Tiến |
879,222 |
|
|
15 |
HTX Phúc Tiến |
751,556 |
|
|
16 |
HTX Mỹ Trung |
1,118,333 |
|
|
17 |
HTX Tân Tiến |
2,053,222 |
428,617 |
|
18 |
HTX Hồng Long |
2,907,778 |
607,008 |
|
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2009)
Stt |
Tên Hợp tác xã |
Tưới tiêu lúa (đồng/ha/năm) |
Tưới tiêu muối (đồng/ha/năm) |
1 |
HTX Nghĩa Đồng |
1,575,894 |
|
2 |
HTX Đại Thắng |
663,117 |
|
3 |
HTX Đại Thành |
722,922 |
|
4 |
HTX Đại Hưng |
944,901 |
|
5 |
HTX Đại Hải |
1,112,284 |
|
6 |
HTX Thắng Thượng |
1,771,517 |
|
7 |
HTX Đông Kỳ |
1,789,749 |
|
8 |
HTX Nghĩa Thái |
882,119 |
|
9 |
HTX Nghĩa Nam |
358,370 |
|
10 |
HTX Nghĩa Hoàng |
340,242 |
|
11 |
HTX Nghĩa Châu |
457,920 |
|
12 |
HTX Nghĩa Trung |
526,219 |
|
13 |
HTX TT.Liễu Đề |
890,131 |
|
14 |
HTX Thống Nhất |
685,627 |
|
15 |
HTX Quần Liêu |
959,724 |
|
16 |
HTX Đồng Lạc |
328,725 |
|
17 |
HTX Đồng Liêu |
319,718 |
|
18 |
HTX Nghĩa Hồng |
321,101 |
|
19 |
HTX Nghĩa Phong |
655,705 |
|
20 |
HTX Nghĩa Phú |
570,502 |
|
21 |
HTX Nghĩa Bình |
616,494 |
|
22 |
HTX Nghĩa Tân |
230,207 |
|
23 |
HTX Nghĩa Thành |
146,404 |
|
24 |
HTX Nghĩa Hòa |
463,250 |
|
25 |
HTX Nghĩa Lâm |
341,712 |
|
26 |
HTX Nghĩa Lợi |
846,559 |
|
27 |
HTX Nghĩa Thắng |
594,641 |
|
28 |
HTX Nghĩa Hùng |
525,791 |
|
29 |
HTX Phú Thọ |
519,951 |
|
30 |
HTX Nam Hải |
694,471 |
|
31 |
HTX Nam Điền |
1,088,995 |
|
32 |
HTX Muối Nghĩa Phúc |
|
611,218 |
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2009)
Stt |
Tên Hợp tác xã |
Tưới tiêu lúa (đồng/ha/năm) |
Tưới tiêu mạ màu, cây công nghiệp (đồng/ha/năm) |
Tưới tiêu thủy sản (đồng/ha/năm) |
Ghi chú |
1 |
HTX Minh Thành |
1,009,000 |
|
|
|
2 |
HTX Minh Tiến |
431,000 |
|
|
|
3 |
HTX Trùng Khánh |
410,000 |
|
|
|
4 |
HTX Duy Tân |
1,119,000 |
|
|
|
5 |
HTX Tân Hòa |
527,000 |
250,000 |
|
|
6 |
HTX Khánh Lão |
649,000 |
|
|
|
7 |
HTX Cộng Hòa |
361,000 |
361,000 |
361,000 |
|
8 |
HTX Minh Tân |
945,000 |
|
|
|
9 |
HTX Tân An |
1,973,000 |
442,400 |
|
|
10 |
HTX An Duyên |
1,444,000 |
|
|
|
11 |
HTX Đại Đê |
828,000 |
|
|
|
12 |
HTX Hợp Trưng |
1,009,000 |
|
|
|
13 |
HTX Quang Trung |
639,000 |
|
|
|
14 |
HTX Trung Thành |
846,000 |
|
|
|
15 |
HTX Liên Phương |
319,000 |
|
|
|
16 |
HTX Bảo Xuyên |
292,000 |
|
|
|
17 |
HTX Nam Thái |
831,000 |
555,400 |
|
|
18 |
HTX Bắc Thái |
722,000 |
444,400 |
|
|
19 |
HTX Vĩnh Hào |
686,000 |
|
|
|
20 |
HTX Liên Hòa |
833,000 |
833,000 |
|
|
21 |
HTX Lương Kiệt |
361,000 |
|
|
|
22 |
HTX Hòa Kiệt |
415,000 |
346,300 |
|
|
23 |
HTX Bắc Sơn |
310,000 |
|
|
|
24 |
HTX Tam Thanh |
825,000 |
637,800 |
450,000 |
|
25 |
HTX Tân Thành |
281,000 |
|
|
|
26 |
HTX Thiện Linh |
1,097,000 |
|
|
|
27 |
HTX Quyết Thắng |
1,416,000 |
|
|
|
28 |
HTX Nhất Trí |
635,000 |
635,500 |
|
|
29 |
HTX Mỹ Trung |
1,389,000 |
337,100 |
|
|
30 |
HTX Lê Lợi |
|
|
|
|
31 |
HTX Cốc Thành |
790,000 |
750,800 |
|
|