ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
22/2008/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008
của Quốc hội về điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh
có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của
liên Bộ: Khoa học và Công nghệ - Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp
tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2008 của HĐND thành phố
Hà Nội về việc phê chuẩn cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành
phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội tại Tờ trình
số 96/TTr-SKHCN ngày 03 tháng 9 năm 2008 và của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà
Nội tại Tờ trình số 187/TTr-SNV ngày 16 tháng 9 năm 2008 về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội như sau:
1. Vị trí
và chức năng
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ
quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Hà Nội, có tư cách pháp nhân, có con dấu
và tài khoản riêng; chịu sự quản lý toàn diện, trực tiếp về tổ chức, biên chế
và công tác của UBND thành phố Hà Nội; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Sở Khoa học và Công nghệ có chức
năng tham mưu giúp UBND thành phố Hà Nội quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ, bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và
công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và
đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; các dịch vụ công trong lĩnh vực
thuộc Sở quản lý trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
a. Trình UBND thành phố Hà Nội:
a.1. Dự thảo quyết định, chỉ thị,
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về khoa học và công nghệ;
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà
nước và phân cấp quản lý trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn;
a.2. Các cơ chế, chính sách, biện
pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển
giao công nghệ, phát triển thị trường công nghệ, sử dụng hiệu quả tiềm lực và ứng
dụng các thành tựu khoa học và công nghệ;
a.3. Dự thảo quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục trực thuộc; quyết định thành lập và quy định về
tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của địa phương;
a.4. Dự thảo quy định về tiêu
chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Sở; quy định tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và
công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương thuộc UBND cấp quận, huyện;
a.5. Dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm dành cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của địa phương trên cơ sở tổng
hợp dự toán của các Sở, ban, ngành, UBND cấp quận, huyện và các cơ quan liên
quan;
b. Trình Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội:
b.1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật; thành lập Hội
đồng khoa học và công nghệ của cấp thành phố theo quy định tại Luật Khoa học và
Công nghệ, hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b.2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về lĩnh vực khoa học
và công nghệ;
c. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách sau
khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng
dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoa học và công nghệ; hướng dẫn các Sở,
Ban, ngành, UBND cấp quận, huyện, tổ chức khoa học và công nghệ của địa phương
về quản lý khoa học và công nghệ;
d. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc
sử dụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của thành phố Hà
Nội theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
đ. Quản lý việc cấp, điều chỉnh,
thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong phạm
vi quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật, sự
phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của UBND thành phố Hà Nội.
e. Về hoạt động khoa học và công
nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ:
e.1. Tổ chức tuyển chọn, xét chọn,
đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; đẩy mạnh hoạt động ứng
dụng, công bố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
và các hoạt động khác; quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng điểm của
thành phố Hà Nội; phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp nhà nước tại địa phương;
e.2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện chuyển đổi các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động theo cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm, việc thành lập và phát triển doanh nghiệp khoa học
và công nghệ; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp khoa học và công nghệ; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đổi mới công nghệ,
phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động
khác áp dụng vào sản xuất, kinh doanh;
e.3. Hướng dẫn, quản lý hoạt động
chuyển giao công nghệ trên địa bàn, bao gồm: chuyển giao công nghệ và đánh giá,
định giá, giám định công nghệ, môi trường và tư vấn chuyển giao công nghệ; thẩm
định công nghệ các dự án đầu tư và thẩm định nội dung khoa học và công nghệ các
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo thẩm quyền;
e.4. Tổ chức thực hiện việc đăng
ký và kiểm tra hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ; chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
e.5. Tổ chức thực hiện các cơ chế,
chính sách về sử dụng, trọng dụng cán bộ khoa học và công nghệ; tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ quản lý khoa học và công nghệ của địa phương;
e.6. Tổ chức thực hiện công tác
thông tin, truyền thông, thư viện, thống kê khoa học và công nghệ và phát triển
thị trường công nghệ; hướng dẫn hoạt động cho các tổ chức dịch vụ thông tin
khoa học và công nghệ; xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho thông tin và thống
kê khoa học và công nghệ, tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, các trung tâm
giao dịch công nghệ, triển lãm khoa học và công nghệ, xây dựng cơ sở dữ liệu về
nhân lực và thành tựu khoa học và công nghệ, đầu tư phát triển các mạng thông
tin khoa học và công nghệ tiên tiến kết nối với Trung ương và các địa phương;
e.7. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện cơ cấu vốn đầu tư phát
triển khoa học và công nghệ, vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ được phân bổ;
e.8. Phối hợp với các Sở, Ban,
ngành và các cơ quan liên quan đề xuất danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp nhà nước có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương; đề xuất các dự án đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công
nghệ của địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
e.9. Làm nhiệm vụ Thường trực Hội
đồng khoa học và công nghệ của UBND thành phố Hà Nội;
g. Về sở hữu trí tuệ:
g.1. Tổ chức thực hiện các biện
pháp phát triển hoạt động sở hữu công nghiệp và phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác trên địa bàn thành phố; hướng
dẫn nghiệp vụ sở hữu công nghiệp đối với các tổ chức và cá nhân tại địa phương;
g.2. Tổ chức thực hiện các biện
pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở
hữu công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
g.3. Chủ trì, phối hợp các Sở,
Ban, ngành xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn
theo quy định của pháp luật;
g.4. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ đối với các lĩnh vực
liên quan theo phân cấp hoặc ủy quyền của UBND thành phố Hà Nội;
h. Về tiêu chuẩn, đo lường, chất
lượng:
h.1. Tổ chức việc xây dựng và
tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
h.2. Tổ chức phổ biến áp dụng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, tiêu chuẩn quốc
gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài; hướng dẫn
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
h.3. Tổ chức quản lý, hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc công bố tiêu chuẩn áp
dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường theo phân
công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
h.4. Tiếp nhận bản công bố hợp
chuẩn của tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa
phương; tiếp nhận bản công bố hợp quy trong lĩnh vực được phân công và tổng hợp,
báo cáo UBND thành phố và Bộ Khoa học và Công nghệ về hoạt động công bố hợp chuẩn,
hợp quy trên địa bàn;
h.5. Thực hiện nhiệm vụ thông
báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong
thương mại trên địa bàn;
h.6. Tổ chức mạng lưới kiểm định,
hiệu chuẩn về đo lường đáp ứng yêu cầu của địa phương; thực hiện việc kiểm định,
hiệu chuẩn về đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi được công nhận;
h.7. Tổ chức thực hiện việc kiểm
tra phép đo, hàng đóng gói sẵn theo định lượng; thực hiện các biện pháp để các
tổ chức, cá nhân có thể kiểm tra phép đo, phương pháp đo;
h.8. Tổ chức thực hiện việc thử
nghiệm phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa
bàn;
h.9. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra về nhãn hàng hóa, chất lượng sản
phẩm hàng hóa lưu thông trên địa bàn, hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu
theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i. Về ứng dụng bức xạ và đồng vị
phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân:
i.1. Về ứng dụng bức xạ và đồng
vị phóng xạ:
- Tổ chức thực hiện các chương
trình, dự án và các biện pháp để thúc đẩy ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức triển khai hoạt động ứng dụng bức
xạ và đồng vị phóng xạ trong các ngành kinh tế - kỹ thuật trên địa bàn;
- Quản lý các hoạt động quan trắc
phóng xạ môi trường trên địa bàn;
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ
kỹ thuật liên quan đến ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ;
- Tổ chức đăng ký hoạt động dịch
vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử trên địa bàn theo phân cấp của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
i.2. Về an toàn bức xạ và hạt
nhân:
- Tổ chức thực hiện việc đăng ký
về an toàn bức xạ và hạt nhân theo quy định của pháp luật hoặc phân công, phân
cấp, ủy quyền của UBND thành phố Hà Nội;
- Quản lý việc khai báo, thống
kê các nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ trên địa bàn theo
quy định của pháp luật
- Tổ chức thực hiện việc kiểm
soát và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân trên địa bàn;
- Xây dựng và tích hợp với cơ sở
dữ liệu quốc gia về kiểm soát an toàn bức xạ và hạt nhân tại địa phương;
k. Về dịch vụ công:
k.1. Hướng dẫn các tổ chức sự
nghiệp thực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa
bàn;
k.2. Tổ chức thực hiện các quy trình,
thủ tục, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ
công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ;
k.3. Hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ
trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công về khoa học và công nghệ theo quy định
của pháp luật;
l. Giúp UBND thành phố quản lý
nhà nước đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng
dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật
m. Thực hiện hợp tác quốc tế về
khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật, sự phân công, phân cấp hoặc ủy
quyền của UBND thành phố Hà Nội;
n. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công
tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ;
o. Thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các tổ chức, cá nhân theo
quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công,
phân cấp hoặc ủy quyền của UBND thành phố Hà Nội;
p. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của Văn phòng, phòng chuyên
môn, nghiệp vụ và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý biên chế, thực
hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen
thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố Hà Nội;
q. Quản lý tài chính, tài sản của
Sở theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND thành phố Hà Nội;
r. Thực hiện công tác thông tin,
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của UBND thành phố Hà Nội và Bộ Khoa học và công nghệ;
s. Thực hiện một số nhiệm vụ
khác do UBND thành phố giao hoặc theo quy định của pháp luật;
3. Tổ chức bộ
máy
a. Lãnh đạo Sở:
Sở Khoa học và công nghệ có Giám
đốc và các Phó Giám đốc.
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước UBND thành
phố, Hội đồng nhân dân thành phố và Bộ Khoa học và công nghệ theo quy định.
Phó Giám đốc Sở là người giúp
Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm
vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám
đốc Sở do Chủ tịch UBND thành phố quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành và theo quy định của pháp luật
Việc miễn nhiệm, cách chức, khen
thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám
đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật
b. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ và tương đương thuộc Sở:
b.1. Văn phòng;
b.2. Thanh tra;
b.3. Phòng Kế hoạch - Tài chính;
b.4. Phòng Quản lý khoa học;
b.5. Phòng Công nghệ;
b.6. Phòng An toàn bức xạ và hạt
nhân;
b.7. Phòng Sở hữu trí tuệ;
b.8. Phòng Quản lý khoa học và
công nghệ cơ sở;
b.9. Phòng Thông tin và thống kê
khoa học và công nghệ;
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở và trách nhiệm người đứng đầu
do Giám đốc Sở Khoa học và công nghệ thành phố Hà Nội quyết định theo quy định
của pháp luật.
c. Chi cục trực thuộc Sở:
- Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng.
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng được thành lập đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
d. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở:
d.1. Trung tâm Tin học và thông
tin khoa học và công nghệ;
d.2. Trung tâm Nghiên cứu - Chuyển
giao công nghệ và phân tích;
d.3. Trung tâm Ứng dụng tiến độ
khoa học và công nghệ;
d.4. Trung tâm Công nghệ sinh học
và công nghệ thực phẩm;
d.5. Ban Quản lý các dự án từ
nguồn vốn ngân sách.
Chi cục và các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Khoa học và công nghệ do UBND thành phố quyết định thành lập, có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch, hoạt động theo quy
định của pháp luật.
4. Biên chế
Biên chế của Sở Khoa học và công
nghệ bao gồm biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp. Biên chế hành chính của
Sở Khoa học và công nghệ do UBND thành phố phân bổ hàng năm trong tổng biên chế
hành chính của thành phố được Trung ương giao. Biên chế sự nghiệp của Sở Khoa học
và công nghệ do UBND thành phố phân bổ hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở theo định mức quy định.
Giám đốc Sở Khoa học và công nghệ
căn cứ vào số lượng biên chế được giao, có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức
nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) và UBND
thành phố Hà Nội (cũ) ban hành trái với Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Khoa học và công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thành phố trực thuộc và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Khoa học và công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Thường trực Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Như Điều 3;
- Báo Hà Nội mới;
- CVP, PVP; Công báo;
- TH, KG, PC;
- Lưu: Văn thư, NC1 (2b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|