Quyết định 22/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cầu Bãi Cháy, Quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 22/2007/QĐ-BTC
Ngày ban hành 03/04/2007
Ngày có hiệu lực 11/05/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

BỘ TÀI CHÍNH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
Tự do Hạnh phúc

 

Số: 22/2007/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẦU BÃI CHÁY, QUỐC LỘ 18, TỈNH QUẢNG NINH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số 768/GTVT-TC ngày 07/02/2007;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng cầu Bãi Cháy, quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng cầu Bãi Cháy, quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh thực hiện theo quy định tại mục III phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).

Điều 3. Phí sử dụng cầu Bãi Cháy, quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo hướng dẫn tại mục I phần II Thông tư số 90/2004/TT-BTC đối với đường bộ đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước.

Điều 4. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng cầu Bãi Cháy, quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh sử dụng chứng từ thu phí và thực hiện trách nhiệm của tổ chức thu phí theo hướng dẫn tại mục I, mục II phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cầu Bãi Cháy, quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng cầu Bãi Cháy, quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
  cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
  thành phố trực thuộc Trung  ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc
  nhà nước tỉnh Quảng Ninh;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Trang
Website Bộ Tài chính;
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trương Chí Trung

 

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẦU BÃI CHÁY,QUỐC LỘ 18, TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ-BTCngày 03/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

STT

PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ

MỆNH GIÁ

Vé lượt (đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/vé/tháng)

Vé quý (đ/vé/quý)

1

Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo

4.000

120.000

300.000

2

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

10.000

300.000

800.000

3

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

15.000

450.000

1.200.000

4

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

22.000

660.000

1.800.000

5

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

40.000

1.200.000

3.200.000

6

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

80.000

2.400.000

6.500.000

 

Ghi chú:

1. Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế.

2. Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.