ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2195/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 18
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ
lĩnh vực ngân sách nhà nước trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tài
chính; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- UBND TP (1E);
- VP UBND TP (2B,3G);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.PM
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hồng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định
số 2195/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài
sản, hàng hóa, dịch vụ, nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo Thông tư số 58/2026/TT-BTC, Thông tư số 68/2022/TT-BTC
|
Ngân sách nhà nước
|
Sở Tài chính
|
2
|
Trình phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm
|
Ngân sách nhà nước
|
Sở Tài chính
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm định kế hoạch lựa chọn
nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo Thông tư số 58/2026/TT-BTC, Thông tư số
68/2022/TT-BTC
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày kể từ ngày
tổ chức thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đến ngày gửi báo cáo thẩm
định đến người có thẩm quyền.
- Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo trình duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu và báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cơ quan, tổ
chức thẩm định.
đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ban, ngành, đoàn thể
thành phố.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của
Sở Tài chính;
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của
Ủy ban nhân dân thành phố.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài
sản, hàng hóa, dịch vụ:
+ Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện
làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức; trang thiết bị, phương tiện
làm việc hiện có cần thay thế, mua bổ sung, mua sắm mới phục vụ cho yêu cầu
công việc.
+ Quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của
cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 5 Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng
03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
+ Có nguồn kinh phí mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch
vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 03
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Dự toán mua sắm thường xuyên được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp được sử dụng của cơ
quan, đơn vị.
+ Kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng,
nhiệm vụ thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định
giá hoặc các báo giá của các nhà cung cấp (nếu có).
- Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của từng gói
thầu bao gồm:
+ Tên gói thầu.
+ Giá gói thầu.
. Trên cơ sở dự toán mua sắm được phê duyệt, giá
gói thầu được xác định căn cứ ít nhất một trong các tài liệu sau đây để sát giá
thị trường:
Giá thị trường được tham khảo từ ít nhất 03 báo giá
của các nhà cung cấp khác nhau trên địa bàn tại thời điểm gần nhất, tối đa
không quá 90 ngày trước ngày trình cơ quan thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
trong trường hợp không đủ 03 nhà cung cấp trên địa bàn có thể tham khảo trên địa
bàn khác hoặc từ các nguồn thông tin do cơ quan có thẩm quyền, tổ chức có tư
cách pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam công bố.
Kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài
sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của Luật giá.
Giá trúng thầu của gói thầu mua sắm loại hàng hóa
tương tự trong thời gian trước đó gần nhất, tối đa không quá 90 ngày.
Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì
ghi rõ giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu.
. Trường hợp có căn cứ xác định giá thị trường có sự
biến động so với giá đã được phê duyệt (tham khảo từ các báo giá, kết quả thẩm
định giá, giá trúng thầu của gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự), người có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quyết định việc cập nhật giá gói thầu
trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết.
. Trường hợp quy định pháp luật chuyên ngành có quy
định về xác định giá gói thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
+ Nguồn vốn.
+ Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu.
+ Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu.
+ Loại hợp đồng.
+ Thời gian thực hiện hợp đồng.
- Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
+ Trách nhiệm trình duyệt:
Bên mời thầu có trách nhiệm trình kế hoạch lựa chọn
nhà thầu lên người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quy định
tại Điều 6 Thông tư số 58/2016/TT-BTC xem xét phê duyệt; đồng thời gửi cho cơ
quan, tổ chức, bộ phận thẩm định được quy định tại Điều 8 Thông tư số
58/2016/TT-BTC.
+ Văn bản trình duyệt gồm:
. Phần công việc đã thực hiện bao gồm nội dung công
việc liên quan đến các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và các
căn cứ pháp lý để thực hiện.
. Phần công việc không áp dụng được một trong các
hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực
hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại Thông tư này.
Trong phần này phải nêu rõ cơ sở của việc chia dự toán mua sắm thành các gói thầu.
Đối với từng gói thầu, phải bảo đảm có đủ các nội dung quy định tại Điều 11 của
Thông tư số 58/2016/TT-BTC. Đối với gói thầu không áp dụng hình thức đấu thầu rộng
rãi, trong văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do áp
dụng hình thức lựa chọn khác.
. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc
này.
. Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy
định tại các điểm nêu trên. Tổng giá trị của phần này không được vượt tổng dự
toán mua sắm được phê duyệt.
+ Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt:
Khi trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm
tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải gửi kèm bản chụp các tài liệu làm căn cứ lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 10 Thông tư số 58/2016/TT-BTC.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về
lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định chi tiết về kế hoạch
lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 03 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để
mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng
vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp.
- Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 03 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết
việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Công văn số 1678/UBND-XDĐT ngày 15 tháng 5 năm
2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc chủ trì thẩm định kế hoạch
lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Trình phê duyệt dự toán
ngân sách hàng năm
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ban, ngành, đoàn thể
thành phố.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy
định.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước.
- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
- Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính.