Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 2182/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/09/2024
Ngày có hiệu lực 12/09/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Ngọc Châu
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2182/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 55/TTr-SLĐTBXH ngày 09/9/2024 và ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 1322/SKHCN-TCĐ ngày 30/8/2024 về Quy trình nội bộ thủ tục hành chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành, 05 (năm) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh để áp dụng thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế Danh mục và Quy trình nội bộ các thủ tục hành chính có: số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 mục IV lĩnh vực Việc làm tại Quyết định số 3310/QĐ-UBND ngày 07/10/2019.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: LĐTB&XH, KH&CN;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC
4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Châu

 

DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày     /   /2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Ký hiệu quy trình

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực Việc làm (02 TTHC)

1

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)

QT.VL.18

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Dịch vụ việc làm (156 Trần Phú, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh)

Không

- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về Bảo hiểm thất nghiệp;

- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về Bảo hiểm thất nghiệp

- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.

- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.

- Quyết định số 351/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – TBXH

2

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)

QT.VL.19

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

TT

Tên thủ tục hành chính

Ký hiệu quy trình

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực Việc làm (05 TTHC)

1

Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

QT.VL.01

20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Trung tâm Dịch vụ việc làm (156 Trần Phú, TP Hà Tĩnh, Hà Tĩnh);

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucon g.gov.vn

Không

- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp

- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ- CP ngày 12/3/2015.

- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.

- Quyết định số 351/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – TBXH

2

Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

QT.VL.02

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

3

Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

QT.VL.03

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

4

Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

QT.VL.04

Không quy định

Như trên

Không

Như trên

5

Giải quyết hỗ trợ học nghề

QT.VL.05

20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

 

PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

1. Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.VL.18

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định và có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC

 

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm (số 156, đường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh)

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

 

Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo mẫu BM.VL.18.01

x

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

2.5

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Dịch vụ việc làm

2.7

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Dịch vụ việc làm

Cơ quan ra quyết định: Trung tâm Dịch vụ việc làm

Cơ quan ủy quyền: Không

Cơ quan phối hợp: Không

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và văn bản thông báo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp hoặc Văn bản trả lời

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ từ cá nhân

2. Cán bộ TN&TKQ Trung tâm kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Cá nhân/Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu số 01, 02, 03; hồ sơ tại 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về phòng bảo hiểm thất nghiệp để xử lý.

Cán bộ TN&TKQ; Lãnh đạo phòng BHTN

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sở tại mục 2.3

B3

Thẩm định:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: dự thảo Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu BM.VL.18.02 (kèm hồ sơ hưởng chế độ thất nghiệp) và dự thảo Văn bản thông báo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo Văn bản trả lời.

Viên chức được giao xử lý hồ sơ

01 ngày

Mẫu số 05; Dự thảo Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (kèm hồ sơ hưởng chế độ thất nghiệp), dự thảo Văn bản thông báo BHXH cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp hoặc Dự thảo Văn bản trả lời

B4

Xem xét, ký nháy kết quả tại bước B3

Lãnh đạo phòng BHTN

0,5 ngày

Mẫu 05; Dự thảo Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (kèm hồ sơ hưởng chế độ thất nghiệp), dự thảo Văn bản thông báo BHXH cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp hoặc Dự thảo Văn bản trả lời

B5

Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bước B4

Lãnh đạo Trung tâm

0,5 ngày

Mẫu 05; Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (kèm hồ sơ hưởng chế độ thất nghiệp), Văn bản thông báo BHXH cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp hoặc Văn bản trả lời

B6

Phát hành văn bản và chuyển kết quả về bộ phận trả kết quả để trả cho cá nhân; gửi 01 bản Giấy giới thiệu về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến.

Cập nhật kết quả, lưu hồ sơ

Văn thư/ Viên chức được giao xử lý hồ sơ

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (kèm hồ sơ hưởng chế độ thất nghiệp), Văn bản thông báo BHXH cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp hoặc Văn bản trả lời

B7

Trả kết quả cho cá nhân

Cán bộ TN&TKQ/Cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06; Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (kèm hồ sơ hưởng chế độ thất nghiệp) hoặc Văn bản trả lời

 

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi gửi thông báo về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu BM.VL.18.03.

- Trường hợp người lao động đã nhận hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng chưa nộp cho Trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến và không có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp: Người lao động phải nộp lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đi; Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, Trung tâm dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động.

- Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho đối tượng.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

BM.VL.18.01

Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp

BM.VL.18.02

Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp

BM.VL.18.03

Văn bản thông báo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp

BM.VL.18.04

Văn bản đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp

4

HỒ SƠ LƯU

-

Mẫu 01, 02, 03, 04 (nếu có), 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ - Trung tâm Dịch vụ việc làm. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.

-

Hồ sơ đầu vào như mục 2.3

-

Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc Văn bản trả lời

-

Văn bản thông báo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp

Hồ sơ được lưu tại Phòng BHTN, thời gian lưu 02 năm. Sau đó chuyển xuống bộ phận lưu trữ của Trung tâm Dịch vụ việc làm và thực hiện lưu trữ theo quy định hiện hành.

[...]