ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4810/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố Hà Nội về việc rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố
Hà Nội giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
136/KH-UBND ngày 04/5/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về việc rà soát, xây dựng
phương án đơn giản hóa, ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong các
cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội năm 2024;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3360/TTr-SLĐTBXH ngày
06/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 16 thủ tục hành chính nội bộ được chuẩn hóa trong
lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội, trong đó: 06 thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND Thành phố; 10 thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số
1660/QĐ-UBND ngày 21/3/2023; số 6168/QĐ-UBND ngày 02/12/2023; số 4358/QĐ-UBND
ngày 25/8/2024 của Chủ tịch UBND Thành phố.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các P CT UBND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- VPUBTP : CVP, PCVP C.N.Trang,
Các phòng: KSTTHC, KGVX, TTTTĐT;
- Trung tâm Báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC (Quyên).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm
theo Quyết định số 4810/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính nội bộ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính
nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố
|
1
|
Bổ nhiệm hòa giải
viên lao động
|
Lao
động
|
Sở Lao động,Thương
binh và Xã hội; UBND Thành phố Hà Nội
|
2
|
Bổ nhiệm lại hòa
giải viên lao động
|
Lao
động
|
Sở Lao động,Thương
binh và Xã hội; UBND Thành phố Hà Nội
|
3
|
Miễn nhiệm hòa giải
viên lao động
|
Lao
động
|
Sở Lao động,Thương
binh và Xã hội; UBND Thành phố Hà Nội
|
4
|
Bổ nhiệm trọng tài
viên lao động
|
Lao
động
|
Sở Lao động,Thương
binh và Xã hội; UBND Thành phố Hà Nội
|
5
|
Thôi công nhận Giám
đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động,Thương
binh và Xã hội; UBND Thành phố Hà Nội
|
6
|
Xếp hạng một số
loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động- Thương binh và Xã
hội (các đơn vị nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; các đơn vị bảo trợ xã
hội; Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn; các cơ sở cai nghiện ma túy; các
Trường Trung cấp trực thuộc Sở,..)
|
Tổ
chức cán bộ
|
Sở Lao động,Thương
binh và Xã hội; UBND Thành phố Hà Nội
|
II
|
Thủ tục hành chính nội
bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố
|
1
|
Hồ sơ đề nghị hưởng
trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
Người
có công
|
UBND cấp xã, UBND
cấp huyện
|
2
|
Hồ sơ đề nghị hưởng
chế độ bảo hiểm y tế theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
Người
có công
|
UBND cấp xã, UBND
cấp huyện
|
3
|
Hồ sơ đề nghị giải
quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số 62/2011/QĐ- TTg ngày 09/11/2011
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau
ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
Người
có công
|
UBND cấp xã, UBND
cấp huyện
|
4
|
Thủ tục đề nghị
hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo Quyết định số 290/2005/QĐ- TTg ngày
08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối
tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chính sách của Đảng và Nhà nước
|
Người
có công
|
UBND cấp xã, UBND
cấp huyện
|
5
|
Hồ sơ đề nghị hưởng
chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của
Đảng và Nhà nước
|
Người
có công
|
UBND cấp xã, UBND
cấp huyện
|
6
|
Hồ sơ đề nghị hỗ
trợ tiền mai táng theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội
đồng nhân dân Thành phố khi người có công với cách mạng và thân nhân người có
công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng từ trần
|
Người
có công
|
UBND cấp xã, UBND
cấp huyện
|
7
|
Xem xét, quyết định
việc chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
Phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
UBND cấp huyện
|
8
|
Giải quyết chính
sách miễn, giảm học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư
thục
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
9
|
Thực hiện Nghị
quyết số 17/2021/NQ- HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND Thành phố quy định một số
chính sách đặc thù thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững của thành phố Hà
Nội giai đoạn 2022 - 2025
|
Bảo
trợ xã hội
|
UBND cấp xã, UBND
cấp huyện
|
10
|
Thực hiện, điều
chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng BTXH theo Nghị
quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND thành phố Hà Nội
|
Bảo
trợ xã hội
|
UBND cấp xã, UBND
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I.
Thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố.
1.
Thủ tục: Bổ nhiệm hòa giải viên lao động
1.1 Trình tự thực
hiện
Bước 1: Căn cứ kế
hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố phê duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo
công khai việc tuyển chọn hòa giải viên lao động trên địa bàn thông qua Trang
thông tin điện tử của Sở và trên phương tiện thông tin đại chúng, đồng thời gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp thực hiện.
Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ ghi trong thông báo tuyển
chọn hòa giải viên lao động, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm rà soát người đủ tiêu chuẩn, tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội thẩm định;
Bước 3: Trong thời
hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các hồ sơ dự
tuyển (kể cả các hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp nhận),
lựa chọn và lập danh sách vị trí bổ nhiệm của từng hòa giải viên lao động thuộc
thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét,
bổ nhiệm;
Bước 4: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định bổ nhiệm hòa
giải viên lao động. Thời hạn bổ nhiệm hòa giải viên lao động tối đa không quá
05 năm.
Bước 5: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội công khai, cập
nhật, đăng tải danh sách họ tên, địa bàn phân công hoạt động, số điện thoại,
địa chỉ liên hệ của hòa giải viên lao động được bổ nhiệm trên Trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị và thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng tại địa phương để người lao động, người sử dụng lao động biết và liên hệ.
1.2. Cách thức thực
hiện
Trong thời hạn đăng
ký ghi trong thông báo tuyển chọn hòa giải viên lao động của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, cá nhân trực tiếp đăng ký hoặc được các cơ quan, đơn vị
của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác
giới thiệu tham gia dự tuyển hòa giải viên lao động với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại địa chỉ 75 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội hoặc Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
+ Đơn dự tuyển hòa
giải viên lao động;
+ Sơ yếu lý lịch có
xác nhận của cấp có thẩm quyền;
+ Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế;
+ Bản sao từ sổ gốc,
bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu các
văn bằng, chứng chỉ liên quan;
+ Văn bản giới thiệu
tham gia làm hòa giải viên lao động của các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu
có);
1.4. Thời hạn giải
quyết:
19 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ ghi trong thông báo tuyển chọn
hòa giải viên lao động
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Cá nhân trực tiếp đăng ký hoặc được các cơ
quan, đơn vị của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và các
tổ chức khác giới thiệu tham gia dự tuyển hòa giải viên lao
động
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Lao động - Thương binh Xã hội
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND Thành phố
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC nội bộ: Sở Lao động - Thương binh Xã hội
+ Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định bổ nhiệm hòa giải viên lao động.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có):
Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có):
+ Là công dân Việt
Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức
khỏe và phẩm chất đạo đức tốt.
+ Có trình độ đại học
trở lên và có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ
lao động.
+ Không thuộc diện
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa
được xóa án tích.
1.11 Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính nội bộ
+ Bộ luật Lao động
năm 2019;
+ Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
2.
Thủ tục: Bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động
2.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Căn cứ kế
hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động hằng năm đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố phê duyệt; kết quả rà soát tiêu chuẩn, đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo phân cấp quản lý, trong
thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị bổ nhiệm lại của hòa
giải viên lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định bổ nhiệm lại
đối với các trường hợp đủ tiêu chuẩn, điều kiện.
Bước 3: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội công khai, cập
nhật, đăng tải danh sách họ tên, địa bàn phân công hoạt động, số điện thoại,
địa chỉ liên hệ của hòa giải viên lao động được bổ nhiệm lại trên Trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị và thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng tại địa phương để người lao động, người sử dụng lao động biết và liên hệ.
2.2. Cách thức thực
hiện
Ít nhất 03 tháng
trước khi kết thúc thời hạn bổ nhiệm, nếu hòa giải viên lao động có nhu cầu
tiếp tục làm hòa giải viên lao động thì gửi đơn trực tiếp hoặc qua bưu chính
công ích về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại địa chỉ 75 Nguyễn Chí Thanh,
Đống Đa, Hà Nội.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
+ Đơn đề nghị bổ
nhiệm lại hòa giải viên lao động;
2.4. Thời hạn giải
quyết:
14 ngày làm việc kể từ ngày đơn đề nghị.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Cá nhân
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Lao động - Thương binh Xã hội
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND Thành phố
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC nội bộ: Sở Lao động - Thương binh Xã hội
+ Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định bổ nhiệm hòa giải viên lao động.
2.8. Phí, lệ phí (nếu
có):
Không quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có):
+ Là công dân Việt
Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức
khỏe và phẩm chất đạo đức tốt.
+ Có trình độ đại học
trở lên và có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ
lao động.
+ Không thuộc diện
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa
được xóa án tích.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính nội bộ
+ Bộ luật Lao động
năm 2019;
+ Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
3.
Thủ tục: Miễn nhiệm hòa giải viên lao động
3.1 Trình tự thực
hiện
a. Đối với trường hợp
có đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động
Bước 1: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xin thôi làm hòa giải viên lao
động của hòa giải viên lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, miễn nhiệm hòa giải viên
lao động;
Bước 2: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định miễn nhiệm
hòa giải viên lao động.
b. Đối với các trường
hợp
+ Không đáp ứng đủ
tiêu chuẩn hòa giải viên lao động: là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức khỏe và phẩm chất đạo
đức tốt; có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh
vực có liên quan đến quan hệ lao động; không thuộc diện đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.
+ Có hành vi vi phạm
pháp luật làm phương hại đến lợi ích các bên hoặc lợi ích của Nhà nước khi thực
hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định của pháp luật;
+ Có 02 năm bị đánh
giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động;
+ Từ chối nhiệm vụ
hòa giải từ 02 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động
hoặc tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề mà không có lý do chính đáng theo quy
định tại quy chế quản lý hòa giải viên lao động.
Bước 1: Trong thời
hạn không quá 30 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ báo
cáo của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và kết quả rà soát, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, miễn nhiệm hòa giải viên lao động;
Bước 2: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định miễn nhiệm
hòa giải viên lao động.
3.2. Cách thức thực
hiện
+ Nộp trực tiếp tại
Bộ phận Văn thư;
+ Qua dịch vụ bưu
chính;
+ Qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
Không quy định
3.4. Thời hạn giải
quyết:
a. Đối với trường hợp
có đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động: 15 ngày làm việc
b. Các trường hợp còn
lại: 40 ngày làm việc
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Cá nhân, tổ chức
3.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Lao động - Thương binh Xã hội
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND Thành phố
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC nội bộ: Sở Lao động - Thương binh Xã hội
+ Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định miễn nhiệm hòa giải viên lao
động.
3.8. Phí, lệ phí (nếu
có):
Không quy định
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có): Hòa giải viên lao động
miễn nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp sau: a) Có đơn xin thôi làm hòa
giải viên lao động;
b) Không đáp ứng đủ
tiêu chuẩn quy định tại Điều 92 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của
Chính phủ;
c) Có hành vi vi phạm
pháp luật làm phương hại đến lợi ích các bên hoặc lợi ích của Nhà nước khi thực
hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định của pháp luật;
d) Có 02 năm bị đánh
giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động;
đ) Từ chối nhiệm vụ
hòa giải từ 02 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động
hoặc tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề mà không có lý do chính đáng theo quy
định tại quy chế quản lý hòa giải viên lao động.
3.11 Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính nội bộ
+ Bộ luật Lao động
năm 2019;
+ Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
4. Thủ tục: Bổ nhiệm
trọng tài viên lao động
4.1. Trình tự thực
hiện
+ Bước 1: Căn cứ số
lượng trọng tài viên lao động của Hội đồng trọng tài lao động quy định tại
khoản 2 Điều 185 của Bộ luật Lao động và tiêu chuẩn, điều kiện trọng tài viên
lao động quy định tại Điều 98 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều
kiện lao động và quan hệ lao động, Liên đoàn Lao động Thành phố, tổ chức đại
diện người sử dụng lao động trên địa bàn thành phố lập hồ sơ đề cử người tham
gia làm trọng tài viên lao động gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 2: Trong thời
hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề cử người tham gia làm trọng
tài viên lao động của Liên đoàn Lao động Thành phố, tổ chức đại diện người sử
dụng lao động trên địa bàn Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm tổng hợp, thẩm định, đồng thời đề cử người tham gia làm trọng tài
viên lao động để tổng hợp chung, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố bổ
nhiệm trọng tài viên lao động.
Việc đề cử người tham
gia làm trọng tài viên lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải
bảo đảm đúng thành phần quy định tại điểm a khoản 2 Điều 185 của Bộ luật Lao
động để bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và Thư ký Hội đồng trọng tài lao động.
+ Bước 3: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định bổ nhiệm trọng tài
viên lao động để tham gia Hội đồng trọng tài lao động.
4.2. Cách thức thực
hiện
+ Nộp trực tiếp tại
Bộ phận Văn thư;
+ Qua dịch vụ bưu
chính;
+ Qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
+ Văn bản đề nghị của
cơ quan đề cử;
+ Đơn đề nghị tham
gia làm trọng tài viên lao động của người được đề cử;
+ Sơ yếu lý lịch có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
+ Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế;
+ Bản sao từ sổ gốc,
bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu
các văn bằng, chứng chỉ liên quan.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
19 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Liên đoàn Lao động Thành phố và tổ chức đại
diện người sử dụng lao động trên địa bàn Thành phố
4.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Lao động - Thương binh Xã hội
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND Thành phố
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC nội bộ: Sở Lao động - Thương binh Xã hội
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định bổ nhiệm trọng tài viên lao động.
4.8. Phí, lệ phí (nếu
có):
Không quy định
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có)
+ Là công dân Việt
Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức
khỏe và phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín, công tâm.
+ Có trình độ đại học
trở lên, hiểu biết pháp luật và có ít nhất 05 năm làm việc trong lĩnh vực có
liên quan đến quan hệ lao động.
+ Không thuộc diện
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành bản án hình sự hoặc đã
chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.
+ Được Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Liên đoàn Lao động Thành phố hoặc tổ chức đại diện
người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh đề cử làm trọng tài viên lao động theo
quy định tại khoản 2 Điều 185 của Bộ luật Lao động ngày;
+ Không phải là thẩm
phán, kiểm sát viên, điều tra viên, chấp hành viên, công chức thuộc Tòa án nhân
dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra, cơ quan thi hành án.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính nội bộ
+ Bộ luật Lao động
năm 2019;
+ Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
5. Thủ tục: Thôi công
nhận Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục
5.1. Trình tự thực
hiện:
(bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính nội bộ):
Bước 1 (01 ngày làm
việc): Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận yêu cầu đề nghị Thôi công
nhận Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục theo đề nghị của những
người góp vốn thành lập trung tâm hoặc tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu trung tâm
giáo dục nghề nghiệp tư thục.
Bước 2 (02 ngày làm
việc): Chuyển Lãnh đạo phòng chuyên môn thụ lý giải quyết. Lãnh đạo phòng
chuyên môn phân công công chức tham mưu giải quyết.
Bước 3 (09 ngày làm
việc): Công chức được giao tham mưu giải quyết kiểm tra hồ sơ, xây dựng dự thảo
Tờ trình và Quyết định thôi công nhận Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp
tư thục, báo cáo Lãnh đạo phòng trước khi trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
Bước 4 (03 ngày làm
việc): Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt Tờ trình và dự
thảo Quyết định thôi công nhận Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục,
trình Chủ tịch UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Bước 4 (05 ngày làm
việc): Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Quyết định thôi công nhận giám đốc
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục.
5.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận Văn thư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội;
- Nộp qua bưu chính
công ích tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội;
- Nộp trực tuyến qua
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thành phố Hà Nội.
5.3. Địa điểm thực
hiện
Địa điểm tiếp nhận:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội (Địa chỉ: Số 75 đường
Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội)
5.4. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị
thôi công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục của những người
góp vốn thành lập trung tâm hoặc tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu trung tâm giáo
dục nghề nghiệp tư thục.
- Biên bản họp của tổ
chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm về việc thôi công nhận giám
đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục có nhận xét, đánh giá về giám đốc
trung tâm (nêu rõ lý do đề nghị thôi công nhận).
- Giấy tờ/hồ sơ liên
quan tới trường hợp thôi công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư
thục (như: hồ sơ liên quan đến sức khỏe của giám đốc trung tâm; hồ sơ xác định
giám đốc trung tâm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hồ sơ vi phạm kỷ luật của
Đảng và pháp luật của Nhà nước của giám đốc trung tâm...)
- Bản sao Quyết định
công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục của người đang đề
nghị thôi công nhận, còn hiệu lực thi hành.
5.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.6. Thời hạn giải
quyết:
20 ngày làm việc.
5.7. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục
trên địa bàn thành phố.
5.8. Cơ quan/người có
thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Chủ tịch UBND thành
phố Hà Nội
5.9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định thôi công nhận giám đốc trung tâm
giáo dục nghề nghiệp tư thục.
5.10. Phí, lệ phí
(nếu có):
Không quy định
5.11. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Không quy định
5.12. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có)
Việc thôi công nhận
giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục được thực hiện đối với một
trong các trường hợp sau đây: Có đề nghị bằng văn bản của giám đốc đương nhiệm
xin thôi giữ chức vụ; bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; sức khỏe không đủ khả
năng đảm nhiệm công việc được giao, phải nghỉ làm việc để điều trị quá 6 tháng
mà khả năng lao động chưa hồi phục; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; sử
dụng văn bằng giả hoặc văn bằng không được cơ quan có thẩm quyền công nhận; có
trên 3/4 tổng số đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý của trung tâm đồng ý bằng
văn bản đề nghị thôi công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục
hoặc mắc các vi phạm khác đã quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trung
tâm.
5.13. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính nội bộ
- Luật Giáo dục nghề
nghiệp năm 2014 (Điều 13)
- Thông tư số
57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy
định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp. (Điều 10)./.
6. Thủ tục: Xếp hạng
một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động-Thương binh và
Xã hội (các đơn vị nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; các đơn vị bảo trợ
xã hội; Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn; các cơ sở cai nghiện ma túy; các
Trường Trung cấp trực thuộc Sở…)
6.1 Trình tự thực
hiện
Bước 1: Các phòng
liên quan căn cứ quy định, văn bản hướng dẫn xếp hạng đơn vị theo từng lĩnh vực
được giao rà soát các đơn vị đến thời hạn thực hiện xếp hạng lại (sau 5 năm
phải thực hiện xếp hạng lại đơn vị); xếp hạng lần đầu đối với các đơn vị mới
thành lập hoặc chưa được xếp hạng.
Bước 2: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi có quyết định thành lập đơn vị (đối với đơn
vị được xếp hạng lần đầu hoặc chưa xếp hạng) hoặc đến thời hạn xếp hạng lại
(đối với đơn vị phải thực hiện xếp hạng lại), phòng chuyên môn được giao
tham mưu lãnh đạo Sở thành lập Đoàn thẩm định liên ngành gồm: các phòng liên
quan thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nội vụ. Đồng
thời, có văn bản gửi đơn vị báo cáo, chuẩn bị các tài liệu liên quan, tự chấm
điểm và gửi các thành viên Đoàn thẩm định trước khi Đoàn đi thẩm định, kiểm tra
trực tiếp tại đơn vị.
Bước 3: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc (sau khi nhận được hồ sơ đơn vị gửi đến) các thành viên có
trách nhiệm rà soát, kiểm tra và tiến hành thẩm định trực tiếp tại đơn vị. Tại
đơn vị, Đoàn thẩm định kiểm tra trực tiếp, thẩm định các nội dung và thống nhất
chấm điểm; có Biên bản chấm của các thành viên trong Đoàn thẩm định và tổng hợp
báo cáo lãnh đạo Sở.
Bước 4: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Đoàn đi thẩm định, Đoàn thẩm định thống nhất
thẩm định lại, kiểm tra rà soát tài liệu chứng minh điểm. Tập hợp hồ sơ, tài
liệu liên quan, Bảng chấm điểm, Biên bản làm việc của Đoàn thẩm định kèm theo
dự thảo Tờ trình của Lãnh đạo Sở ký gửi Sở Nội vụ.
Bước 5: Trong thời
gian 10 ngày làm việc, Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo UBND Thành phố.
Bước 6: Trong thời
gian 20 ngày làm việc, UBND Thành phố quyết định xếp hạng một số loại hình đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động- Thương binh và Xã hội.
6.2. Cách thức thực
hiện
Trong thời hạn 10
ngày làm việc sau khi nhận được văn bản của Sở gửi đơn vị, đơn vị hoàn thiện
đầy đủ hồ sơ, tài liệu kiểm chứng gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, tại địa chỉ 75 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị
xếp hạng của đơn vị
- Báo cáo tình hình
tổ chức hoạt động của đơn vị
- Bảng phân tích, đánh
giá, chấm điểm các tiêu chí theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
11/2006/TT-BLĐTBXH ngày 12/9/2006 (phụ lục 1, phụ lục 2) đối với các Cơ sở Cai
nghiện ma túy
- Bảng phân tích,
đánh giá, chấm điểm các tiêu chí theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 30/8/2007 (phụ lục 2, phụ lục 4) đối với các Trường Trung cấp, Trung cấp
nghề
- Bảng phân tích,
đánh giá, chấm điểm các tiêu chí theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 (phụ lục 1, phụ lục 2) đối với các đơn vị
khối Bảo trợ xã hội, Nuôi dưỡng, Điều dưỡng Người có công
- Quyết định thành
lập đơn vị
- Danh sách đối tượng
đang nuôi dưỡng tại đơn vị
- Danh sách trích
ngang công chức, viên chức (theo mẫu); kèm văn bằng chuyên chuyên của từng
người
- Các văn bản, tài
liệu, hồ sơ chứng minh số điểm đã đạt được (số liệu của 2 năm trước liền kề và
kế hoạch thực hiện của năm đề nghị đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt); gồm:
+ Tờ khai hiện trạng
sử dụng nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước và đề xuất phương án xử lý;
+ Bảng cân đối tài
khoản 2 năm liền kề;
+ Bản kiểm kê tài sản
2 năm liền kề;
+ Quyết định giao chỉ
tiêu kế hoạch và nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm liền kề;
+ Báo cáo tình hình
tăng gia sản xuất của công đoàn đơn vị 2 năm liền kề.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, trong đó:
+ Đoàn thẩm định liên
ngành: 20 ngày làm việc.
+ Sở Nội Vụ: 10 ngày
làm việc.
+ UBND Thành phố: 20
ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
6.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Lao động - Thương binh Xã hội
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
+ Đối với các đơn vị
khối Bảo trợ xã hội, Nuôi dưỡng, Điều dưỡng Người có công, Trung tâm kiểm định
kỹ thuật an toàn: UBND Thành phố.
+ Đối với các Cơ sở
Cai nghiện ma túy, các trường trung cấp, trung cấp nghề: Chủ tịch UBND Thành
phố.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC nội bộ: Sở Lao động - Thương binh Xã hội
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính, Sở Nội vụ.
6.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định xếp hạng, Quyết định xếp lại hạng
đơn vị sự nghiệp công lập.
6.8. Phí, lệ phí (nếu
có):
Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đối với các Cơ sở Cai
nghiện ma túy: Thông tư số 11/2006/TT-BLĐTBXH ngày 12/9/2006 (phụ lục 1, phụ
lục 2);
- Đối với các Trường
Trung cấp, Trung cấp nghề Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 (phụ
lục 2, phụ lục 4);
- Đối với các đơn vị
khối Bảo trợ xã hội, Nuôi dưỡng, Điều dưỡng Người có công,Trung tâm kiểm định
kỹ thuật an toàn: Thông tư số 18/2006/TT- BLĐTBXH ngày 28/11/2006 (phụ lục 1,
phụ lục 2).
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có): Không
6.11 Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính nội bộ
- Quyết định số
181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại,
xếp hạng tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
- Quyết định số
1290/QĐ-LĐTBXH ngày 31/8/2023 của Bộ Trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số
11/2006/TT-BLĐTBXH ngày 12/9/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn xếp hạng các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau
cai nghiện ma túy;
- Thông tư số
18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã
hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành
lao động, thương binh và xã hội;
- Thông tư số
14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn xếp hạng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề
công lập;