Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2011 về Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 218/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/01/2011 |
Ngày có hiệu lực | 29/01/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Cường |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 218/QĐ-UBND |
Đông Hà, ngày 29 tháng 01 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ, TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại văn bản số 08/TTHĐND-CTHĐ ngày 25 tháng 01 năm 2011;
Xét hồ sơ quy hoạch chung xây dựng huyện đảo Cồn Cỏ do Viện Kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn- Bộ Xây dựng lập; đề nghị của UBND huyện đảo Cồn Cỏ và Báo cáo thẩm định số 78/SXD-XDCB ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi ranh giới quy hoạch
Quy hoạch xây dựng trên toàn bộ diện tích đất tự nhiên của huyện đảo Cồn Cỏ là: 230.39 ha.
2. Tính chất
Cồn Cỏ là huyện có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh, cứu hộ cứu nạn và bảo tồn thiên nhiên. Quy hoạch xây dựng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của huyện, đảm bảo cho việc phát triển du lịch trên đảo.
3. Quy mô dân số
- Hiện trạng: 470 người;
- Dự kiến 2015 là: 1.177 người;
- Dự kiến 2025 là: 2.820 người.
4. Quy mô đất đai
Diện tích đất tự nhiên huyện đảo là 230.39 ha được quy hoạch cơ cấu sử dụng đất như sau:
STT |
Loại đất |
Diện tích (Ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất công cộng |
6,56 |
2.85 |
2 |
Đất ở |
4,46 |
1.94 |
3 |
Đất cây xanh |
10,23 |
4.45 |
4 |
Đất giao thông |
11,17 |
4.85 |
5 |
Đất dịch vụ + Khách sạn |
20,09 |
8.72 |
6 |
Đất quân sự |
9,67 |
4.20 |
7 |
Đất rừng |
163,42 |
70.90 |
8 |
Đất công trình đầu mối HTKT |
3,99 |
1.73 |
9 |
Nghĩa địa |
0,45 |
0.20 |
10 |
Bãi rác |
0,36 |
0.16 |
5. Định hướng phát triển không gian huyện đảo
5.1. Hướng phát triển không gian: Chủ yếu phát triển vùng từ âu tàu đến trung tâm hành chính- bến Hà Đông.
5.2. Định hướng kiến trúc
Các loại hình công trình xây dựng trên đảo phù hợp với thiên nhiên, cảnh quan chung trên đảo, xây dựng nhà mái dốc kiên cố chủ yếu 2 tầng và hạn chế 3 tầng, thấp dần về biển. Hạn chế xây dựng các công trình che chắn tầm nhìn phục vụ cho du lịch cũng như an ninh quốc phòng.
Các công trình trên đảo không xây dựng hàng rào cứng, chủ yếu hàng rào trồng cây, hạn chế sân bê tông.
5.3. Phân khu chức năng
- Khu trung tâm hành chính;