ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
215/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 01
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ XÂY DỰNG, SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính Phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại tờ trình số 359/TTr-SXD ngày 30 tháng 11 năm 2016 về việc công bố một số thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây
dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, Sở Quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản
2158/STP-KSTTHC ngày 15 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực
hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế, bãi bỏ các văn bản sau đây:
1. Quyết định số 6387/QĐ-UBND ngày
02/12/2014 của UBND Thành phố về việc công bố TTHC được ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Hà Nội.
2. Bãi bỏ thủ tục số T-HNO-153943-TT
tại Quyết định số 1874/QĐ- UBND ngày 22/4/2011 của UBND Thành phố về việc công
bố thủ tục Thẩm định, phê duyệt, trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Giao thông Vận
tải, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND
TP;
- Đoàn ĐBQH Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VPUBTP: các PVP P.V.Chiến,
P.C.Công;
Các phòng: NC, ĐT, TKBT, TH;
- Cổng Thông tin điện tử Thành phố;
- Trung tâm Tin học Công báo;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG, SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 11/01/2017
của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, Sở Quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ
tục hành chính về thẩm định dự án, thiết kế, dự toán
|
1
|
T-HNO-153943-TT
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc
thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b
Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định
59/2015/NĐ-CP)(1)
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ XD quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung
về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành
|
2
|
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy
định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12
Thông tư số 18/2016/TT-BXD) (5)
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về QLDA ĐTXD;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ XD quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung
về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành
|
3
|
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây
dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định
tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)(6)
|
- Luật Xây dựng năm 2014; ’
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ XÂY DỰNG, SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH
Nội dung thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực hoạt động
xây dựng thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành về thẩm định dự án, thiết kế, dự toán về thẩm định dự án, thiết kế, dự
toán.
1. Thủ tục thẩm
định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều
chỉnh
a. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ đến Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thực hiện thẩm
định.
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức
thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không
đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ
chối thực hiện thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa
chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm tra không
vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự
án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan chuyên
môn về xây dựng, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần
gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực
hiện.
b. Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số
59/2015/NĐ-CP;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng trong trường hợp thẩm định dự án/dự án điều chỉnh; hồ sơ thiết kế cơ sở
(thuyết minh và bản vẽ) trong trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh;
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định được tính từ ngày
cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:
- Đối
với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh:
+ Không quá 30 ngày đối với dự án
nhóm B;
+ Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm C.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết
kế cơ sở điều chỉnh:
+ Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm B;
+ Không quá 15 ngày đối với dự án
nhóm C.
e. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định dự
án đầu tư xây dựng, kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật.
f. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Tờ trình Thẩm
định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều
chỉnh tại Mẫu số 01, mẫu Tờ
trình thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật tại Mẫu
số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
h. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
i. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung
về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
2. Thủ tục thẩm
định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều
chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước):
a. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ đến Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thực hiện thẩm
định.
- Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan
chuyên môn về xây dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ
chối thực hiện thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu
chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo
quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện
thẩm tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết
kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định.
Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn
bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
b. Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định theo quy định tại
Mẫu số 04 Phụ lục II của
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
+ Hồ sơ trình thẩm định theo danh mục
tại Mẫu số 04 Phụ lục II của
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
+ Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
+ Thuyết minh Báo cáo kinh tế-kỹ thuật;
+ Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (hồ sơ
gốc).
d. Thời hạn giải quyết: Tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau: Không
quá 20 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đề nghị thẩm định.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định
Báo cáo kinh tế-kỹ thuật/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
h. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ
thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
- Mẫu Báo cáo kết
quả thẩm tra Báo cáo kinh tế-kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh quy
định tại Mẫu số 02 Phụ lục I
của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
- Mẫu Báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế và dự toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
3. Thủ tục thẩm
định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
a. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế kỹ
thuật, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 3 bước), hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 2 bước)
theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành (Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công Thương).
- Đối với các hồ sơ trình thẩm định
không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu
chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp
đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt
quá 15 ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 ngày đối với các công
trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế
đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định
thiết kế, dự toán xây dựng.
b. Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ trực
tiếp tại sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
(theo Mẫu số 06 quy định tại
Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
+ Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ
thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc
phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ.
+ Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực
của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
+ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
+ Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
+ Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình cấp II và cấp
III: không quá 30 ngày.
- Đối với các công trình còn lại:
không quá 20 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Sở Xây dựng, các Sở quản lý công
trình chuyên ngành.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản về kết quả thẩm định thiết
kế, dự toán xây dựng được lập theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
h. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
(theo Mẫu số 06 quy định tại
Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
- Mẫu Báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I của Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Mẫu Tờ trình thẩm định dự án/thiết kế
cơ sở hoặc thẩm định điều chỉnh dự án/điều chỉnh thiết kế cơ sở
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính
gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan..............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ
trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG
TRÌNH)
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình:
4. Người quyết định đầu tư:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO
CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương
đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư xây
dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án
thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương
án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập
dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
(quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ
lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu
khả thi (bao gồm tổng mức đầu
tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì
thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với
các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu Thông báo kết quả thẩm định dự
án/điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
V/v thông báo kết quả thẩm định dự án...
|
….…….., ngày …
tháng …. năm …..
|
Kính
gửi: (Tên Đơn vị trình)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Văn bản
số … ngày ... của … trình thẩm định dự án (Tên
dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ khác có liên quan
…………………………………..
Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến
và kết quả thẩm tra của các cơ quan, tổ chức có liên quan, (Cơ quan thẩm định)
thông báo kết quả thẩm định dự án (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy mô
công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ
(địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
11. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý trong
hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo
sát, thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN TRÌNH
THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của
hồ sơ dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định dự án của Tổ
chức trình thẩm định.
IV. TỔNG HỢP Ý KIẾN CÁC ĐƠN VỊ
PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối
hợp theo chức năng nhiệm vụ.
V. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
1. Nội dung thẩm định thiết kế cơ
sở:
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với
quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc với phương án
tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với
vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa
chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế công nghệ;
- Sự phù hợp của các giải pháp thiết
kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
- Điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế;
- Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo
giai đoạn, hạng mục công trình với yêu
cầu của thiết kế cơ sở.
2. Nội dung thẩm định tổng mức đầu
tư:
3. Các nội dung khác của Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thẩm định:
- Đánh giá về sự cần thiết đầu tư
xây dựng;
- Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả
thi của dự án;
- Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu
quả của dự án.
VI. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện
(chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là thông báo của (Cơ quan
thẩm định) về kết quả thẩm định dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu
thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- …;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu Thông báo kết quả thẩm định thiết kế
cơ sở/điều chỉnh thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
V/v thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án...
|
…………….., ngày
…. tháng …. năm ….
|
Kính
gửi: (Tên Đơn vị trình)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Văn bản số ... ngày ... của …….. trình thẩm
định thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ khác có liên quan
............................................................................................
Sau khi xem xét, (Cơ quan thẩm định)
thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy mô
công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
11. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT
KẾ CƠ SỞ
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo
sát, thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN THIẾT
KẾ CƠ SỞ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của
hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm
định thiết kế cơ sở của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
CƠ SỞ
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với
quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc với phương án
tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với
vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Sự phù hợp của phương án công
nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết
kế công nghệ;
- Sự phù hợp của các giải pháp thiết
kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
- Điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế;
- Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng
mục công trình với yêu cầu của thiết kế cơ sở;
- Ý kiến về việc áp dụng đơn giá,
định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng công trình
của dự án (áp dụng đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư).
V. KẾT LUẬN
Thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự
án) đủ điều kiện (chưa đủ điều
kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
thuyết minh
Trên đây là thông báo của (Cơ quan
thẩm định) về kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án). Đề nghị
chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- …;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu Tờ trình Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế
1 bước)
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ….
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính
gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết
kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin
để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,…);
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự
toán xây dựng:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Các thông tin khác có liên
quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO
GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương
đầu tư xây dựng công trình (đối
với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu
chuẩn nước ngoài (nếu có);
-
Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động
môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên
quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối
với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo
kinh tế-kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng/thiết kế bản về thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
(trường hợp thiết kế 1 bước)
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
V/v thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
………, ngày ….
tháng …. năm ….
|
Kính
gửi: ………………………………………..
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình
số .... ngày …. của ………… đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng.
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi
kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình số .... ngày … của ………;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được
(cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên quan
..........................................................................................
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm định)
thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG
TRÌNH
- Tên công trình …………….. Loại, cấp
công trình ...........................................................
- Chủ đầu tư:
.....................................................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
...............................................................................
- Nguồn vốn:
......................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:
..........................................................................................................
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình, lập dự toán xây dựng .........................................
- Nhà thầu khảo sát xây dựng ............................................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1) Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
2) Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn chủ yếu áp dụng.
3) Giải pháp thiết kế chủ yếu về:
Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy,
nổ và các nội dung khác (nếu có).
4) Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng
trình thẩm định (nếu có).
III.
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1) Sự phù hợp với quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
2) Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế;
lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và
thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
3) Sự hợp lý của các giải pháp thiết
kế xây dựng công trình.
4) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho
công trình.
5) Sự phù hợp của các giải pháp
thiết kế công trình với công
năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và đảm bảo an toàn của
công trình lân cận.
6) Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ
(nếu có).
7) Sự tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và
hoàn thiện thiết kế (nếu có)
(Đối với dự án sử dụng vốn khác
ngoài các nội dung thẩm định nêu trên thì còn phải thẩm định thêm các nội dung
được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014)
Kết quả thẩm định dự toán (nếu
có yêu cầu)
9) Sự phù hợp giữa khối lượng chủ
yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
10) Tính đúng đắn, hợp lý của việc
áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
11) Giá trị dự toán xây dựng:
…………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
12) Nội dung khác (nếu có)
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư (nếu có)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng
và dự toán xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày … tháng …. năm ……..
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính
gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự
toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin
để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự
toán xây dựng:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Các thông tin khác có liên
quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO
GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê
duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu
chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá
tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế
bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối
với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung
nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu
thông báo kết quả thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng
công trình
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
V/v thông báo kết quả thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình
|
………, ngày
…. tháng …. năm …..
|
Kính
gửi: ……………………………..
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ
trình số .... ngày …. của ………. đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng (TKKT/TKBVTC)
và dự toán xây dựng (nếu có) công trình …….. thuộc dự án đầu tư.......................................................
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi
kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC)
và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định)
giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên quan
......................................................................................
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm định)
thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG
TRÌNH
- Tên công trình …………..………….. Loại,
cấp công trình ..........................................
- Thuộc dự án đầu tư:
...................................................................................................
- Chủ đầu tư:
.................................................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình: ...........................................................................
- Nguồn vốn:
.................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:
....................................................................................................
- Nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu
có)
- Nhà thầu khảo sát xây dựng
......................................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về:
Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy,
nổ và các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng
trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
XÂY DỰNG
1. Điều kiện năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực
cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước (thiết kế kỹ thuật so với thiết kế
cơ sở; thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết
kế ba bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với
nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước).
3. Sự hợp lý của các giải pháp thiết
kế xây dựng công trình;
4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp
luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.
5. Sự phù hợp của các giải pháp
thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công
trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ
(nếu có).
7. Sự tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và
hoàn thiện thiết kế (nếu có).
IV.
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN (NẾU CÓ YÊU CẦU)
1. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ
yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
2. Tính đúng đắn, hợp lý của việc
áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
3. Giá trị dự toán xây dựng là:
……………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
4. Nội dung khác (nếu có)
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
(1) Bao gồm thẩm định dự án/dự án điều chỉnh đầu tư xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước dự án nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn
hành chính của tỉnh, trừ dự án đầu tư xây dựng công trình
do Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
quản lý và dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã quyết định đầu tư; thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều
chỉnh (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách từ nhóm B trở xuống được đầu tư trên địa
bàn hành chính của tỉnh (trừ các dự án quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP), dự án PPP (quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP) và của dự án đầu tư
xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình từ cấp II trở xuống được xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh.
(5) Bao gồm thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường
hợp thiết kế 1 bước), cụ thể: Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn hành chính của tỉnh do cấp tỉnh quyết định đầu tư; thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước, trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật có công trình cấp II, cấp III sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách, dự án PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh do cấp
tỉnh quyết định đầu tư, trừ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo
trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng;
thiết kế bản vẽ thi công/thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh công trình công cộng,
công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và
an toàn của cộng đồng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ
các dự án quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 18/2016/TT-BXD.
(6) Bao gồm thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng
điều chỉnh của công trình từ cấp II trở xuống thuộc dự án sử dụng vốn NSNN được
đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ công trình quy định
tại điểm a Khoản 1 Điều 24 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP); công trình từ cấp III trở lên thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ công
trình quy định tại điểm a Khoản 1 Điều
25 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP); công trình công cộng từ cấp III trở lên, công
trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng sử dụng vốn khác được đầu
tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ công
trình quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).