Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở xây dựng do Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 1616/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/03/2017
Ngày có hiệu lực 08/03/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Đức Chung
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1616/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn c Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kim soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 27/TTr-SXD ngày 20 tháng 02 năm 2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 27/STP-KSTTHC ngày 06 tháng 01 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục số 5, 6, 7, 8, 9 Phần I và Phần II Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc ban hành Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VPUBTP: Các PVP N.V.Chiến, P.C.Công;
Các phòng: NC, ĐT, TKBT, TH; TTTHCB;
- Cổng Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, NC(B).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO CÁ NHÂN, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DNG CHO T CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

Phần I

DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân

1

Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng

Sở Xây dựng thành phố Hà Nội

2

Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng

3

Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình

4

Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

5

Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng

6

Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng

7

Cấp lại chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng, thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, kim định xây dựng, định giá xây dựng (Trường hợp CCHN rách nát/tht lạc).

II. Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ năng Ic đối với tổ chức

1

Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức khảo sát xây dựng

Sở Xây dựng hành phố Hà Nội

2

Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức lp quy hoạch xây dựng

3

Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

4

Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng

5

Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức quản lý d án đầu tư xây dựng

6

Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức thi công xây dựng công trình

7

Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức giám sát thi công xây dựng

8

Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức kiểm định xây dựng

9

Chứng chỉ năng lực đối với tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư XD

10

Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lc của tổ chức

Phần II

DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ

STT

Tên thủ tc hành chính

1

Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư

2

Chứng chỉ hành nghề Kỹ sư

3

Chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình

4

Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư, Giám sát thi công xây dựng công trình

5

Cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư, Giám sát thi công xây dựng công trình

Phần III

NỘI DUNG CHI TIT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân:

1. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng:

a.

Trình tự thực hiện

- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề

- Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định.

- Trường hợp hồ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trước thời gian tổ chức sát hạch 5 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.

- Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Giám đốc Sở ký quyết định cấp chứng chỉ hành nghề.

- Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành mã số chứng chỉ hành nghề

- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử

- Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Một cửa.

- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho các cá nhân.

b.

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://ccxd.xaydung.gov.vn

- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: số 17, ngõ Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

c.

Thành phần, số lượng hồ sơ (Điều 14, Thông tư số 17/2016/TT-BXD)

Trường hợp cấp/cấp lại (chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề)

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6 có nền màu trắng;

- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng);

- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng);

- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng);

- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng;

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d.

Thời gian giải quyết

14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không kể thời gian tổ chức sát hạch - Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ).

e.

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội.

- Đơn vị thực hiện TTHC: Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.

f.

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân.

g.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD hướng dn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.

- Mẫu bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

h.

Lệ phí

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính):

+ Cấp mới: 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng).

+ Cấp lại, bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng).

i.

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

j.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng được các điều kiện sau (điều kiện chung):

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;

Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

- Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.

- Khảo sát địa hình:

+ Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại;

+ Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại.

- Khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình:

+ Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại;

+ Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại.

k.

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của B Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư s 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động xây dựng.

[...]