Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2020 công bố Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 2148/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/09/2020
Ngày có hiệu lực 11/09/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Lâm Minh Thành
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2148/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 11 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư s01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 139/TTr-TTr ngày 04 tháng 9 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ (10) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh, các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, TT.PVHCC;

- Lưu: VT, tqdat.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

A. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Ghi chú

I

Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng

 

1

Quy trình Thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập

 

2

Quy trình Thủ tục công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập

 

3

Quy trình Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

 

4

Quy trình Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

 

5

Quy trình Thủ tục thực hiện việc giải trình

 

II

Lĩnh vực khiếu ni, tố cáo

 

1

Quy trình Tiếp công dân

 

2

Quy trình Xử lý đơn

 

3

Quy trình Giải quyết khiếu nại lần đầu

 

4

Quy trình Giải quyết khiếu nại lần hai

 

5

Quy trình Giải quyết tố cáo

 

B. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ

I. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

1. Thủ tục kê khai tài sản

I

NỘI DUNG QUY TRÌNH

1

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

1. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.

2. Tài sản, thu nhập phải kê khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.

3. Giá trị tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.

4. Việc kê khai, giải trình nguồn gốc tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục II) và Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục III) ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.

2

Cách thc thực hiện

 

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

+ Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

+ Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.

3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

3.1

Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai

01

 

3.2

Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định

01

 

3.3

Bản kê khai tài sản, thu nhập

03

 

3.4

Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai

01

 

3.5

Danh sách những người đã kê khai, báo cáo kết quả kê khai

01

 

4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5

Thời gian xử lý: Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau.

6

Lệ phí: Không

7

Kết quả giải quyết TTHC: Bản kê khai tài sản, thu nhập

II

QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

1

Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Xây dựng văn bản tổ chức triển khai việc kê khai

Văn phòng

01 ngày

 

B2

Ký duyệt ban hành văn bản tổ chức triển khai việc kê khai

Chánh Thanh tra tỉnh

01 ngày

 

B3

Tiến hành triển khai việc kê khai:

. Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai của cơ quan Thanh tra, trình Chánh Thanh tra tỉnh phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ quan Thanh tra tỉnh quản lý;

. Gửi danh sách người có nghĩa vụ kê khai đến các các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh;

. Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

Văn phòng

03ngày

 

B4

Người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về Văn và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời điểm kê khai, người có nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý do khách quan thì việc kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời điểm quy định của cơ quan (với thời gian gần nhất)

Người có nghĩa vụ kê khai

10 ngày

 

B5

Tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê khai như sau:

. Trong thời hạn 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu;

. Sao lục, gửi và lưu Bản kê khai như sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến cơ quan Ủy ban kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ). Gửi bản chính đến cơ quan tổ chức cấp trên đối với người kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản sao nếu người đó thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình.

Văn phòng

10 ngày

 

B6

Lưu hồ sơ

Văn phòng

01 ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁC BIU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

Biểu mẫu đính kèm

1

Các biểu mẫu theo dõi giải quyết TTHC

 

 

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

Mẫu 01

 

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Mẫu 02

 

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

Mẫu 03

 

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

Mẫu 04

 

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Mẫu 05

 

Sổ theo dõi hồ sơ

Mẫu 06

2

Các biểu mẫu kèm theo thành phần hồ sơ

 

 

Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập

BM.QT.VP.01-01

 

Mẫu báo cáo kết quả minh bạch tài sản, thu nhập

BM.QT.VP.01-02

HSƠ LƯU

TT

Hồ lưu

 

1.

Mẫu số 01, 05, 06, (02, 03, 04 nếu có)

 

2.

Hồ sơ đầu vào

 

3.

Kết quả giải quyết

 

Hồ sơ được lưu tại Thanh tra tỉnh

 

 

[...]