ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2138/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 25
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN
KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ ĐỐI VỚI DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ
SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định về cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Công văn số
5836/UBND-TH ngày 23 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến
đối với đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ dự án, kế hoạch
liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3589/TTr-SNN ngày 22 tháng
9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống
nhất thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá
trị đối với dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoặc có
liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các
chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Nội dung của chính sách
2.1. Chính sách 1: Hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết
trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
a) Định mức chi ngân sách
- Đối với địa bàn (huyện) đặc
biệt khó khăn: Hỗ trợ không quá 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế
hoạch liên kết.
- Đối với địa bàn (huyện) khó
khăn: Hỗ trợ không quá 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên
kết.
- Đối với địa bàn khác (thành
phố Bến Tre) thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia: Hỗ trợ
không quá 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết.
b) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí đào tạo, tập
huấn kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng,
quản lý chuỗi và phát triển thị trường cho người tham gia dự án: Áp dụng theo
Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính Quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là
Thông tư số 55/2023/TT-BTC).
- Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản
lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi: Áp dụng theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND
ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ
trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến
Tre (gọi tắt là Nghị quyết số 06/2019/NQ- HĐND) và Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND (gọi tắt là Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND).
- Hỗ trợ chi phí mua vật tư,
nguyên liệu giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ
thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ: Áp dụng theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC và Quyết định số
38/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
định mức kinh tế kỹ thuật lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản để thực hiện
các mô hình, dự án khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Hỗ trợ chi phí để phân tích
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm:
Áp dụng theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ,mở rộng các kênh phân phối: Áp dụng theo Quyết định
số 29/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban
hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh
Bến Tre.
- Hỗ trợ chi phí xây dựng và quản
lý dự án, mức hỗ trợ không vượt quá 5% tổng kinh phí ngân sách nhà nước phê duyệt
thực hiện dự án: Áp dụng theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
- Trường hợp dự án thực hiện
trên nhiều địa bàn xã khác nhau thì nội dung dự án thực hiện tại địa bàn xã nào
sẽ được hưởng mức hỗ trợ của địa bàn đó theo quy định. Đối với mỗi nội dung hỗ
trợ liên kết quy định trên, các bên tham gia liên kết ở nội dung nào thì được
hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó theo quy định. Tổng mức hỗ trợ cho các
nội dung nêu trên trong 01 dự án, kế hoạch không quá 1 tỷ đồng.
2.2. Chính sách 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng
a) Định mức chi ngân sách
- Đối với địa bàn (huyện) đặc
biệt khó khăn: Hỗ trợ không quá 95% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế
hoạch liên kết.
- Đối với địa bàn (huyện) khó
khăn: Hỗ trợ không quá 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên
kết.
- Đối với địa bàn khác (thành
phố Bến Tre) thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia: Hỗ trợ
không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết.
b) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tập huấn, phổ biến
kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án, tập huấn kỹ
thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ, nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận
hành tổ, nhóm: Áp dụng theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
- Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản
lý chất lượng đồng bộ: Áp dụng theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 02/2020/NQ-HĐND.
- Hỗ trợ chi phí mua vật tư,
nguyên liệu giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ
thực vật, thuốc thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ: Áp dụng theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC và Quyết định số
38/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
định mức kinh tế kỹ thuật lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản để thực hiện
các mô hình, dự án khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Hỗ trợ chi phí quảng bá, xúc
tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Áp dụng theo Quyết định số
29/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bến
Tre.
- Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận
hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả: Áp dụng theo
Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
- Hỗ trợ chi phí tổ chức đi thực
tế học tập các dự án có hiệu quả: Áp dụng theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
- Hỗ trợ chi phí xây dựng và quản
lý dự án, mức hỗ trợ tối đa không quá 5% tổng kinh phí ngân sách nhà nước phê
duyệt thực hiện dự án, kế hoạch: Áp dụng theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
- Đối với mỗi loại hình hỗ trợ
sản xuất cộng đồng quy định trên, cộng đồng dân cư thực hiện dự án sản xuất cộng
đồng ở nội dung nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó theo quy định.
Tổng mức hỗ trợ cho các nội dung nêu trên trong 01 dự án, kế hoạch không quá 1
tỷ đồng.
c) Tiêu chí lựa chọn dự án
- Đảm bảo tỷ lệ tham gia của
người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia: đảm bảo tối
thiểu 50% người dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục
tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70%
người dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ
nghèo.
- Cộng đồng dân cư đề xuất dự
án là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự
nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội
làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển ấp làm đại diện.
- Tổ, nhóm cộng đồng phải có
thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
- Hộ tham gia dự án phải đảm bảo
các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của
dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án, phương án.
d) Trình tự, thủ tục, mẫu hồ
sơ, nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị dự án
- Bước 1: Xây dựng dự án
Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn
xây dựng dự án (theo Mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này) và lập
hồ sơ đề nghị thực hiện dự án.
Hồ sơ đề nghị thực hiện dự án
bao gồm: Biên bản họp dân; dự án (kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản
phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng
góp của các thành viên tổ nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển,
cách thứ quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu
có); trách nhiệm giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với quản lý hiện vật
hoặc tiền luân chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu
có) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương).
- Bước 2: Thẩm định dự án
Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề
nghị dự án (theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05 phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai
dự án để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành
lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị dự án và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc
cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện; thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án
của cộng đồng; lãnh đạo phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có).
Nội dung thẩm định phải làm rõ
việc đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP; sự cần thiết thực hiện dự án;
phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị
phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi sử dụng vốn nguồn
ngân sách nhà nước (nếu có).
- Mẫu hồ sơ thực hiện theo Phụ
lục kèm theo Nghị quyết, bao gồm:
+ Mẫu số 01: Biên bản họp tổ, ấp.
+ Mẫu số 02: Đơn đề nghị về việc
hỗ trợ dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng.
+ Mẫu số 03: Kế hoạch sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
+ Mẫu số 04: Dự án/phương án hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
+ Mẫu số 05: Bản cam kết của hộ
gia đình tham gia dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
Điều 2. Giao
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan xây dựng hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng: KT, TCĐT, TH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NXV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|