Quyết định 2134/QĐ-BTNMT năm 2011 về chế độ tính hao mòn tài sản cố định là phần mềm máy tính đối với cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường

Số hiệu 2134/QĐ-BTNMT
Ngày ban hành 23/11/2011
Ngày có hiệu lực 23/11/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Nguyễn Văn Đức
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2134/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH LÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008 và Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 4 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 5 tháng 3 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1379/QĐ-BTNMT ngày 7 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Cục Công nghệ thông tin tại Công văn số 741/CNTT-KHTC ngày 30 tháng 9 năm 2011 về việc đề xuất thời gian sử dụng phần mềm máy tính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chế độ tính hao mòn tài sản cố định là phần mềm máy tính đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Kế hoạch, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ TC.H.10./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đức

 

CHẾ ĐỘ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

LÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 2134/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Khái niệm:

- “Phần mềm thương mại” gồm phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích, phần mềm công cụ, phần mềm nhúng; được phát triển hoàn chỉnh, được đăng ký thương hiệu và nhân bản hàng loạt để cung cấp ra thị trường.

- “Phần mềm nội bộ” là phần mềm được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các yêu cầu riêng của tổ chức, hoặc người sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của tổ chức và được sử dụng trong nội bộ tổ chức đó.

2. Thời gian sử dụng, tỷ lệ tính hao mòn quy định như sau:

STT

Phân loại phần mềm

Thời gian sử dụng (năm)

Tỷ lệ tính hao mòn (% năm)

I

Phần mềm thương mại

 

 

1

Phần mềm thương mại có bản quyền theo thời hạn sử dụng

Theo thời hạn mua bản quyền

2

Phần mềm thương mại có bản quyền vĩnh viễn

 

2.1

Phần mềm Hệ thống

 

 

-

Các Hệ thống điều hành; Môi trường điều hành

5

20

-

Các Hệ thống quản trị Cơ sở dữ liệu; Giám sát viễn thông

5

20

2.2

Phần mềm hỗ trợ hệ thống

 

 

-

Tiện ích (Utilities) hệ thống

5

20

-

Giám sát hiệu năng

5

20

-

Giám sát, bảo đảm an ninh

5

20

2.3

Phần mềm ứng dụng

 

 

2.3.1

Các chương trình ứng dụng chung (phần mềm phổ dụng)

 

 

-

Xử lý văn bản; Bảng tính điện tử

4

25

-

Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu loại nhỏ

4

25

-

Phần mềm viễn thông

5

20

-

Thư điện tử

5

20

-

Đồ họa biểu diễn; Đa phương tiện

4

25

-

Quản trị thông tin cá nhân

4

25

-

Công cụ cho nhóm làm việc

4

25

2.3.2

Các chương trình ứng dụng đặc thù (phần mềm chuyên dụng):

 

 

-

Phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu đồ họa, phần mềm GIS, viễn thám

8

12.5

-

Các chương trình phát triển hệ thống: Chương trình dịch cho ngôn ngữ lập trình

5

20

-

Các môi trường lập trình

5

20

-

Các gói chương trình về kỹ nghệ phần mềm có máy tính hỗ trợ (CASE)

5

20

-

Phần mềm mô hình, dự báo

8

12.5

-

Phần mềm tài chính, kế toán; Phần mềm quản trị nguồn lực, sản xuất

5

20

-

Phần mềm phục vụ nghiệp vụ khác

5

20

II

Phần mềm nội bộ

8

12.5