Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương chi tiết Chương trình Hành động của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 2132/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/07/2016
Ngày có hiệu lực 26/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Lâm Quang Thi
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2132/QĐ-UBND

An Giang, ngày 26 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông báo số 25-TB/TU ngày 01 tháng 4 năm 2016 về Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy giữa tháng 3 năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 1481/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban soạn thảo và Tổ thư ký xây dựng Chương trình hành động của Tỉnh ủy về Phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2025;

Xét đề nghị của Thường trực Ban Soạn thảo xây dựng Chương trình Hành động của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 tại Tờ trình số 01/TTr-BST ngày 12/7/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương chi tiết Chương trình Hành động của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng phát triển đến năm 2025, cụ thể như sau:

1. Mục đích và yêu cầu

Tính cấp thiết của xây dựng Chương trình hành động.

2. Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp

a. Đánh giá kết quả chung: Đánh giá sơ lược ngắn gọn về vai trò của ngành nông nghiệp là bệ đỡ của nền kinh tế xã hội của tỉnh. Các chỉ tiêu quan tâm chính gồm: Tốc độ tăng trưởng; giá trị sản xuất; thu nhập của người dân, mức sống.

- Việc ứng dụng tiến bộ của Khoa học - Công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, hạ tầng cho phát triển nông nghiệp; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các chuỗi giá trị lúa gạo, rau màu và thủy sản…

- Phân tích mối quan hệ giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất:

Cơ sở để căn cứ phân tích: Sử dụng dữ liệu thứ cấp (các tham luận, báo cáo từ viện trường, chuyên gia, hội thảo, tổng kết, các mô hình…vv), và một số số liệu sơ cấp (tọa đàm, thảo luận, khảo sát lấy ý kiến, một số mô hình cụ thể…vv) để làm thực tiễn so sánh, tìm ra cách làm hay, mô hình tốt, những gì làm được và chưa được.

Mục tiêu của phân tích này là: Nhằm phát hiện ra những mối quan hệ nào trong một chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ còn yếu, chưa bền vững, từ đó sẽ có những giải pháp khắc phục. Về lực lượng sản xuất: phân tích xem lực lượng sản xuất trong hiện tại có đủ đáp ứng nhu cầu cho sản xuất trong thời hội nhập. cụ thể những nội dung quan tâm như sau:….

* Về Quan hệ sản xuất:

- Phân tích những mặt làm được và chưa được, nguyên nhân về: Thể chế, các chủ trương, chính sách của Trung ương, địa phương về phát triển nông nghiệp; các chính sách về đất đai, tích tụ ruộng đất, vấn đề hỗ trợ cho doanh nghiệp; bộ máy quản lý ngành nông nghiệp.

- Phân tích các mối quan hệ sản xuất (02 chiều) gồm:

+ Nông dân với: nông dân, HTX/THT, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, cán bộ kỹ thuật nông nghiệp, viện, trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ HTX/THT với: nông dân, HTX/THT, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, cán bộ kỹ thuật nông nghiệp, viện, trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Doanh nghiệp với: nông dân, HTX/THT, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, cán bộ kỹ thuật nông nghiệp, viện, trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Nhà nước với: nông dân, HTX/THT, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, cán bộ kỹ thuật nông nghiệp, viện, trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Viện, Trường với: nông dân, HTX/THT, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, cán bộ kỹ thuật nông nghiệp, viện, trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

* Về lực lượng sản xuất:

- Phân tích những mặt làm được và chưa được về: Tư liệu sản xuất, trình độ công nghệ, máy móc, thiết bị, hạ tầng, điện khí quá, hệ thống thủy lợi, hệ thống đê bao, trạm bơm…có đáp ứng nhu cầu cho phát nông nghiệp.

- Nguồn lực phục vụ sản xuất:

[...]