BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2114/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TẮC, BIỂU PHÍ VÀ MỨC
TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3035/QĐ-BTC
NGÀY 16/12/2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số
24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày
01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông
nghiệp giai đoạn 2011-2013;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT ngày
29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm
bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định
số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 43/2012/TT-BNNPTNT ngày
23/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 47/2011/TT- BNNPTNT ngày 29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01
tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám
sát bảo hiểm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức
trách nhiệm bảo hiểm cây lúa theo chỉ số năng suất ban hành kèm theo Quyết định
số 3035/QĐ-BTC ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, khoản 9, khoản 13 và khoản 14 Điều 2 như sau:
“4. Đơn vị được bảo hiểm: Là các xã được các tỉnh
lựa chọn tham gia thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định
315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011. Trong trường hợp địa phương có số liệu thống kê về
năng suất thực tế theo địa bàn thôn hoặc hợp tác xã được công bố bởi cơ quan
cung cấp số liệu về năng suất thực tế, đơn vị bảo hiểm là thôn hoặc hợp tác
xã”.
“9. Năng suất được bảo hiểm: Được tính bằng 90%
năng suất bình quân xã hoặc của đơn vị được bảo hiểm. Bồi thường bảo hiểm chỉ
được chi trả trong trường hợp năng suất thực tế thấp hơn năng suất được bảo hiểm
tại đơn vị được bảo hiểm. Đơn vị tính là tạ/ha”.
“13. Thiên tai: Bao gồm các rủi ro thiên tai
sau: Bão, lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, xâm nhập mặn, sóng thần,
giông, lốc xoáy theo công bố thiên tai của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
“14. Dịch bệnh: Bao gồm các rủi ro dịch bệnh
sau: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen, đạo ôn, bạc lá; dịch rầy nâu, sâu
đục thân. Các loại dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh
của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
2. Sửa đổi Điều
4 như sau:
“Điều 4. Phạm vi bảo hiểm:
Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được
bảo hiểm mức sụt giảm năng suất lúa gây ra bởi các rủi ro thiên tai và/hoặc sâu
bệnh, bệnh/dịch bệnh trong thời hạn bảo hiểm.
Bảo hiểm bổ sung: Phạm vi bảo hiểm theo Quy tắc
này được mở rộng để bảo hiểm cho chi phí gieo trồng lại trong trường hợp trên 5
ha lúa thực tế trong xã bị thiệt hại trong thời gian cấy/sạ gây ra bởi các rủi
ro được bảo hiểm theo Quy tắc này. Trong trường hợp đó, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ
bồi thường cho người được bảo hiểm một lần với số tiền bồi thường bằng 5% số tiền
bảo hiểm của diện tích lúa phải gieo cấy/sạ lại.
Hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực đối với
diện tích lúa bị ảnh hưởng được gieo cấy/sạ lại.
Nếu không gieo cấy/sạ lại, hợp đồng bảo hiểm sẽ
tự động hết hiệu lực”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 1 Điều 8 như sau:
“b. Do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập:
- Văn bản công bố thiên tai, dịch bệnh của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp dịch bệnh xảy ra chưa đủ điều kiện công
bố dịch bệnh theo quy định, phải có xác nhận dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Văn bản công bố của cơ quan cung cấp số liệu về
năng suất thực tế;
- Các giấy tờ khác có liên quan đến việc giải
quyết bồi thường bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với
quy định của pháp luật”.
4. Sửa đổi điểm 3 Phụ lục biểu phí bảo hiểm cây lúa theo chỉ số năng suất ban
hành kèm theo Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm cây lúa theo chỉ số
năng suất như sau:
“3. Tỷ lệ phí bảo hiểm: Tỷ lệ phí bảo hiểm áp dụng
cho tất cả các vụ trong tỉnh, được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên số tiền bảo
hiểm.
STT
|
Tỉnh
|
Tỷ lệ phí bảo
hiểm (%)
|
1
|
Nam Định
|
4,97
|
2
|
Thái Bình
|
4,97
|
3
|
Bình Thuận
|
4,53
|
4
|
Nghệ An
|
4,53
|
5
|
Hà Tĩnh
|
4,53
|
6
|
An Giang
|
2,19
|
7
|
Đồng Tháp
|
2,19
|
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức
trách nhiệm bảo hiểm vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày
16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Bỏ khoản
4, khoản 5, khoản 6 Điều 2; khoản 2 Điều 3 và khoản 1 Điều 9.
2. Sửa đổi khoản
8 Điều 2 như sau:
“8. Sự kiện bảo hiểm: Là sự kiện vật nuôi bị chết
do nguyên nhân bệnh và dịch bệnh hoặc do thiên tai trong thời hạn bảo hiểm và
trong phạm vi bảo hiểm theo công bố thiên tai, dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh
của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
3. Bổ sung điểm
đ, điểm e, khoản 4 Điều 3 như sau:
“đ. Gà thịt, vịt thịt: Từ 2 tuần tuổi đến hết
chu kỳ nuôi tùy theo từng loại.
e. Gà đẻ, vịt đẻ: Từ 2 tuần tuổi đến 60 tuần tuổi”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 4 như sau:
“1. Thiên tai: Bao gồm các rủi ro thiên tai sau:
Bão, lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, xâm nhập mặn, sóng thần,
giông, lốc xoáy theo công bố thiên tai của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2. Dịch bệnh: Bao gồm các rủi ro dịch bệnh sau:
a) Đối với trâu, bò: Bệnh lở mồm long móng, tụ
huyết trùng, nhiệt thán.
b) Đối với lợn: Bệnh tai xanh, lở mồm long móng,
đóng dấu, phó thương hàn, tụ huyết trùng; dịch tả.
c) Đối với gà, vịt: Bệnh cúm gia cầm,
Niu-cát-xơn (Newcastle), gumboro, dịch tả (vịt).
Các loại dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh
hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
5. Bổ sung khoản
3 Điều 6 như sau:
“3. Số tiền bảo hiểm đối với lợn thịt, gà, vịt
được tính trên cơ sở giá trị sản lượng của đàn theo chu kỳ chăn nuôi”.
6. Bổ sung khoản
4, khoản 5 Điều 7 như sau:
“4. Gà thịt, vịt thịt: Chu kỳ nuôi từ 2 tuần tuổi
đến khi xuất chuồng và không vượt quá 7 tuần đối với gà, vịt chuyên thịt và 10
tuần tuổi đối với gà, vịt kiêm dụng.
5. Gà đẻ, vịt đẻ: Một năm hoặc cả chu kỳ chăn
nuôi”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2; điểm b, điểm c khoản 4 Điều 10 như sau:
“2. Hồ sơ bồi thường bao gồm:
b. Do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập:
- Văn bản công bố thiên tai, dịch bệnh của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp dịch bệnh xảy ra chưa đủ điều kiện công bố dịch
bệnh theo quy định, phải có xác nhận dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Biên bản giám định thiệt hại. Trường hợp doanh
nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm không thống nhất mức độ thiệt hại, phải
có xác nhận mức độ thiệt hại của cơ quan chức năng có thẩm quyền;
- Quyết định tiêu hủy trong trường hợp vật nuôi
phải tiêu hủy theo quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền (nếu có);
- Xác nhận nộp phí bảo hiểm.
4. Thanh toán bồi thường
b. Gà thịt, vịt thịt
Chu kỳ chăn
nuôi
|
Tỷ lệ số tiền bảo
hiểm tại thời điểm chết (STBHTĐC=X% x STBH)
|
Dưới 2 tuần tuổi
|
0% STBH
|
Từ trên 2 tuần tuổi đến dưới 3 tuần tuổi
|
40% STBH
|
Từ trên 3 tuần tuổi đến dưới 4 tuần tuổi
|
50% STBH
|
Từ trên 4 tuần tuổi đến dưới 5 tuần tuổi
|
70% STBH
|
Từ trên 5 tuần tuổi
|
100% STBH
|
c. Gà đẻ, vịt đẻ
Chu kỳ chăn
nuôi
|
Tỷ lệ số tiền bảo
hiểm tại thời điểm chết (STBHTĐC=X% x STBH)
|
Dưới 2 tuần tuổi
|
0% STBH
|
Từ trên 2 tuần tuổi đến dưới 4 tuần tuổi
|
30% STBH
|
Từ trên 4 tuần tuổi đến dưới 8 tuần tuổi
|
40% STBH
|
Từ trên 8 tuần tuổi đến dưới 12 tuần tuổi
|
50% STBH
|
Từ trên 12 tuần tuổi đến dưới 16 tuần tuổi
|
60% STBH
|
Từ trên 16 tuần tuổi đến dưới 18 tuần tuổi
|
70% STBH
|
Từ trên 18 tuần tuổi đến dưới 20 tuần tuổi
|
85% STBH
|
Từ trên 20 tuần tuổi đến dưới 30 tuần tuổi
|
100% STBH
|
Từ trên 30 tuần tuổi đến dưới 40 tuần tuổi
|
70% STBH
|
Từ trên 40 tuần tuổi
|
50% STBH
|
8. Bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
“5. Doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp với cơ quan chức
năng trong việc tuyên truyền hướng dẫn thí điểm bảo hiểm nông nghiệp”.
9. Sửa đổi điểm 1, điểm 2 Phụ lục biểu phí bảo hiểm vật nuôi ban hành kèm
theo Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm vật nuôi như sau:
“1. Số tiền bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm được thỏa thuận giữa người được
bảo hiểm và người bảo hiểm dựa trên cơ sở giá cả thực tế nhưng không vượt quá số
tiền quy định dưới đây:
Loại vật nuôi
|
Số tiền bảo hiểm
VNĐ/con
|
Bò sữa
|
60.000.000
|
Trâu, bò
|
15.000.000
|
Lợn nái, lợn đực giống
|
8.000.000
|
Lợn thịt
|
6.000.000
|
Gà, vịt
|
150.000
|
2. Biểu phí bảo hiểm
Loại vật nuôi
|
Thời hạn bảo hiểm
|
Tỷ lệ phí thuần
(%)
|
Trâu, bò
|
1 năm
|
3,6
|
Lợn nái, lợn đực giống
|
1 năm
|
4
|
Lợn thịt
|
Chu kỳ nuôi
|
2,5
|
Gà thịt, vịt thịt
|
Chu kỳ nuôi
|
3
|
Gà đẻ, vịt đẻ
|
1 năm
|
4
|
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức
trách nhiệm bảo hiểm tôm/cá ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày
16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Thay thế thuật ngữ “tôm
chân trắng” sử dụng trong Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tôm/cá
ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính bằng thuật ngữ “tôm thẻ chân trắng”.
2. Sửa đổi khoản 5; sửa đổi, bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 2 như sau:
“5. Đối tượng được bảo hiểm: Là tôm sú, tôm thẻ
chân trắng (tôm); cá tra (cá) được nuôi trồng thương phẩm tại các cơ sở nuôi trồng.
6. Dịch bệnh: Bao gồm các rủi ro dịch bệnh sau:
- Tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại
tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV); hội chứng hoại tử gan tụy cấp
tính (AHPNS);
- Tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu
vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV), bệnh hoại tử cơ
hay bệnh đục cơ do vi rút (IMNV); hội chứng Taura, hội chứng hoại tử gan tụy cấp
tính (AHPNS);
- Cá tra: Bệnh gan thận mủ.
Các dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc
xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
7. Thiên tai: Bao gồm các rủi ro thiên tai sau:
Bão, lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, xâm nhập mặn, sóng thần,
giông, lốc xoáy theo công bố thiên tai của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Khuyến khích người được bảo hiểm tham gia bảo
hiểm toàn bộ các cơ sở nuôi trồng thuộc quyền quản lý, sử dụng của mình
trên cùng một địa bàn xã. Người được bảo hiểm có thể lựa chọn tham gia một hoặc
một số cơ sở nuôi trồng”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Phạm vi bảo hiểm
Người được bảo hiểm sẽ được bồi thường theo
tỷ lệ bồi thường quy định tại khoản 4 Điều 9 của Quy tắc này đối với các tổn thất
do các nguyên nhân trực tiếp sau:
1. Tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh
hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV); hội chứng hoại tử gan tụy cấp
tính (AHPNS). Tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử
cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV), bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ do
vi rút (IMNV); hội chứng Taura, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS). Cá
tra: bệnh gan thận mủ.
Các dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc
xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2. Tôm/cá chết hàng loạt và/hoặc mất trắng do
thiên tai được công bố thiên tai bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2 Điều 9 như sau:
“Do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập:
- Văn bản công bố thiên tai, dịch bệnh của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp dịch bệnh xảy ra chưa đủ điều kiện công
bố dịch bệnh theo quy định, phải có xác nhận dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Biên bản giám định thiệt hại. Trường hợp doanh
nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm không thống nhất mức độ thiệt hại, phải
có xác nhận mức độ thiệt hại của cơ quan chức năng có thẩm quyền;
- Xác nhận nộp phí bảo hiểm;
- Các giấy tờ khác có liên quan đến việc giải
quyết bồi thường bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với
quy định của pháp luật.”
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm; Chánh
Văn phòng Bộ Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các doanh nghiệp bảo
hiểm được phép triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan TW và các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Hiệp hội bảo hiểm, DNBH;
- Lưu VT, QLBH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|