Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025

Số hiệu 2108/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/06/2020
Ngày có hiệu lực 08/06/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2108/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 08 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010;

Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 2140/SGTVT-KHTC ngày 30/5/2020 về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu như sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung.

Từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đường tỉnh tỉnh Thanh Hóa phát triển đồng bộ, hiện đại tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách với chất lượng ngày càng cao; đảm bảo liên kết hợp lý giữa hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại, giữa các vùng, giữa đô thị và nông thôn; phù hợp với quy hoạch giao thông của toàn tỉnh và cả nước; đáp ứng được quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, góp phần đưa tỉnh Thanh Hóa trở thành tỉnh khá của cả nước theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.

2. Mục tiêu cụ thể.

Tập trung thực hiện các giải pháp phù hợp với nhiều nguồn lực khác nhau của tỉnh, trong đó có lựa chọn ưu tiên đầu tư, từng bước tăng cường kết cấu hạ tầng đường tỉnh, đảm bảo các yêu cầu cấp thiết về giao thông vận tải giai đoạn hiện nay, cụ thể:

- Trong năm 2020: Tiếp tục thực hiện công tác bảo trì các tuyến đường tỉnh theo các kế hoạch, chương trình, mục tiêu, dự án đã được thông qua.

- Trong giai đoạn 2021 - 2025: Tập trung nâng cao chất lượng công tác bảo trì đường tỉnh (bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa vừa) thông qua việc điều chỉnh tăng định mức bảo trì đường bộ; kiểm định, sửa chữa, xây dựng mới thay thế các cầu yếu để đảm bảo an toàn giao thông, tăng cường tải trọng khai thác; xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua các khu dân cư; sửa chữa lớn, nâng cấp các tuyến đoạn tuyến trọng yếu.

II. Phạm vi và thời gian thực hiện đề án

- Phạm vi thực hiện Đề án là toàn bộ các tuyến đường tỉnh hiện nay trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

- Thời gian thực hiện Đề án: Từ năm 2020 đến năm 2025.

III. Nhiệm vụ và giải pháp.

1. Nâng định mức kinh phí công tác bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa vừa đường tỉnh.

Hiện nay định mức cho công tác bảo trì đường bộ trong giai đoạn 2016 - 2020 đã không còn đáp ứng được với hiện trạng xuống cấp của các tuyến đường, tốc độ tăng trưởng phương tiện và nhu cầu vận tải trong thời gian tới. Trên cơ sở so sánh mức tăng định mức của các giai đoạn trước và xem xét đến yếu tốc trượt giá so với giai đoạn hiện nay, định mức áp dụng trong giai đoạn 2021 - 2025 như sau:

a) Đối với công tác bảo dường thường xuyên:

- Định mức áp dụng cho đường bộ miền xuôi: 41 triệu đồng/km/năm.

- Định mức áp dụng cho đường bộ miền núi: 55 triệu đồng/km/năm.

[...]