Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 71/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/12/2020
Ngày có hiệu lực 15/12/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Phạm Thị Minh Xuân
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước hiện hành;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 201 9;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 119/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quyết định Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2019 .

Xét Báo cáo số 148/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương; kết quả thực hiện kinh phí Trung ương ủy quyền, kinh phí các bộ, ngành trung ương cấp theo ngành dọc, kinh phí viện trợ và một số quỹ tỉnh quản lý năm 2019 tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 151/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2019 trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước tại địa bàn:

2.164.240,2 triệu đồng

Bao gồm:

 

1.1. Thu nội địa:

2.049.098,5 triệu đồng

1.2. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:

108.055,0 triệu đồng

1.3. Các khoản huy động đóng góp:

7.086,7 triệu đồng

2. Tổng thu ngân sách địa phương

10.188.210,6 triệu đồng

2.1. Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp (trừ phần điều tiết về ngân sách trung ương):

1.816.927,2 triệu đồng

2.2. Bổ sung từ ngân sách trung ương:

6.865.486,6 triệu đồng

- Bổ sung cân đối ngân sách:

4.534.645,0 triệu đồng

- Bổ sung có mục tiêu:

2.330.841,6 triệu đồng

2.3. Thu kết dư:

159.835,3 triệu đồng

2.4. Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang:

1.345.961,6 triệu đồng

3. Tổng mức vay của ngân sách địa phương:

9.404,7 triệu đồng

4. Tổng chi ngân sách địa phương:

9.820.752,2 triệu đồng

Bao gồm:

 

4.1. Chi đầu tư phát triển:

1.588.278,7 triệu đồng

4.2. Chi thường xuyên:

5.193.172,8 triệu đồng

4.3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

1.200,0 triệu đồng

4.4. Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ:

1.229.786,9 triệu đồng

4.5. Chi chuyển nguồn sang năm sau:

1.805.529,7 triệu đồng

4.6. Chi nộp ngân sách cấp trên:

2.784,0 triệu đồng

5. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương:

66.000,0 triệu đồng

6. Kết dư ngân sách năm 2019:

310.863,1 triệu đồng

Trong đó: - Ngân sách tỉnh:

142.619,1 triệu đồng

- Ngân sách huyện, xã:

168.244,0 triệu đồng

(Chi tiết theo các biểu 01,02,03,04,05,06,07,08,09 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh công khai quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT (Trg).

PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thị Minh Xuân

 

Biểu số 01

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

7.535.145,0

10.188.210,6

2.653.065,6

135,2%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

1.756.146,0

1.816.927,2

60.781,2

103,5%

1

Thu NSĐP hưởng 100%

1.748.646,0

876.798,5

-871.847,5

 

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

7.500,0

940.128,7

932.628,7

 

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

5.778.999,0

6.865.486,6

1.086.487,6

118,8%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

4.166.211,0

4.534.645,0

368.434,0

108,8%

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.612.788,0

2.330.841,6

718.053,6

144,5%

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

IV

Thu kết dư

 

159.835,3

159.835,3

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

1.345.961,6

1.345.961,6

 

B

TỔNG CHI NSĐP

7.468.345,0

9.820.752,2

2.352.407,2

131,5%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

6.545.823,0

6.782.651,5

236.828,5

103,6%

1

Chi đầu tư phát triển

670.080,0

1.588.278,7

918.198,7

237,0%

2

Chi thường xuyên

5.749.010,0

5.193.172,8

-555.837,2

90,3%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

1.100,0

 

-1.100,0

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.200,0

1.200,0

 

100,0%

5

Dự phòng ngân sách

124.433,0

 

-124.433,0

 

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

922.522,0

1.229.786,9

307.264,9

133,3%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

423.548,0

366.407,3

-57.140,7

86,5%

 

- Chi đầu tư

313.919,0

254.934,4

 

 

 

- Chi thường xuyên

109.629,0

111.472,9

 

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

498.974,0

863.379,7

364.405,7

173,0%

 

- Chi đầu tư

397.020,0

738.140,6

 

 

 

- Chi thường xuyên

101.954,0

125.239,1

 

 

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

1.805.529,7

1.805.529,7

 

IV

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

2.784,0

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP

66.800,0

367.458,4

300.658,4

550,1%

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

66.800,0

66.000,0

-800,0

98,8%

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

66.800,0

66.000,0

-800,0

98,8%

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

26.600,0

9.404,7

-17.195,3

 

I

Vay để bù đắp bội chi

 

 

 

 

II

Vay để trả nợ gốc

26.600,0

9.404,7

-17.195,3

 

G

TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP

 

71.859,1

71.859,1

 

 

Biểu số 02

[...]