ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2103/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 28 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠI CÁC PHÒNG
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 26 tháng 05 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định
tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan
nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC
ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết
định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định
tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà
nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị Quyết số
18/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 2308/TTr-STC ngày 10 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị trang bị cho phòng
phục vụ hoạt động chung của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị-xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự
nghiệp công lập, Ban quản lý dự án, chương trình sử dụng ngân sách nhà nước
(sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
bao gồm:
1. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết
bị trang bị tại các phòng họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục
01).
2. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết
bị trang bị tại các phòng hội trường
của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 02).
3. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết
bị trang bị tại các phòng thường trực của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại
Phụ lục 03).
4. Tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết
bị trang bị tại các phòng lưu trữ của cơ quan, tổ chức, đơn vị (chi tiết tại Phụ
lục 04).
Điều 2.
1. Mức giá tối
đa trang bị các loại máy móc, thiết bị cụ thể tại các phòng phục vụ hoạt động
chung trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá tối đa của một
(01) đơn vị tài sản đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật,
trừ những trường hợp đặc biệt được quy định cụ thể.
2. Mức giá tối đa trang bị các loại
Máy móc, thiết bị khác tại các phòng phục vụ hoạt động chung trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định này là mức giá tối đa đã bao gồm các loại thuế phải nộp
theo quy định của pháp luật, tính chung cho tất cả các chủng loại máy móc, thiết
bị khác cần trang bị.
Điều 3.
Việc quản lý, sử
dụng máy móc, thiết bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thực hiện theo Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh
Ban hành Quy chế Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các Quyết định
sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan.
Điều 4.
Kho bạc Nhà nước
tỉnh căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị tại các phòng phục vụ hoạt động
chung quy định kèm theo Quyết định này thực hiện kiểm soát chi và thanh toán
khi cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện mua sắm.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; các Ban quản lý dự án, chương trình do
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TTr. Tỉnh ủy;
TTr HĐND tỉnh(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND, VP Đoàn ĐBQH;
- Các Ban Đảng và các đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đài PT-TH BR-VT, Báo BRVT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.TH-Th1
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Long
|
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ
TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG HỌP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày
28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng tối đa
|
Mức
giá tối đa
|
Ghi
chú
|
(triệu
đồng)
|
|
A
|
Phòng họp tại các Cơ quan: Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Cấp tỉnh
|
I
|
Phòng họp dưới 30 ghế
|
|
|
|
|
1
|
Bàn họp lớn
|
Chiếc
|
1
|
100
|
|
2
|
Ghế họp
|
Chiếc
|
30
|
5
|
|
3
|
Máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
30
|
|
5
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
50
|
|
II
|
Phòng họp từ 30-50 ghế
|
|
|
|
|
1
|
Bàn họp
|
|
|
|
|
1.1
|
Bàn họp lớn
|
Chiếc
|
1
|
140
|
|
1.2
|
Bàn họp nhỏ
|
Chiếc
|
10
|
10
|
|
2
|
Ghế họp
|
Chiếc
|
50
|
5
|
|
3
|
Máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh
|
|
|
|
|
4.1
|
Thiết bị amply
|
Chiếc
|
1
|
9
|
|
4.2
|
Bộ điều khiển trung tâm cơ sở
|
Bộ
|
1
|
70
|
|
4.3
|
Hộp đại biểu cơ sở
|
Hộp
|
50
|
16
|
|
4.4
|
Hộp chủ tịch
|
Hộp
|
4
|
34
|
|
4.5
|
Micro cần dài
|
Chiếc
|
50
|
5
|
|
5
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
70
|
|
B
|
Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
1
|
Phòng họp dưới 20 ghế
|
|
|
|
|
1
|
Bàn họp
|
Chiếc
|
1
|
25
|
có thể lựa chọn
trang bị nhiều bản nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu
đồng
|
2
|
Ghế họp
|
Chiếc
|
20
|
2.5
|
|
3
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
15
|
|
II
|
Phòng họp từ 20-40 ghế
|
|
|
|
|
1
|
Bàn họp
|
Chiếc
|
1
|
50
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn
nhỏ, tổng giá trị không quá 50 triệu đồng
|
2
|
Ghế họp
|
Chiếc
|
40
|
2.5
|
|
3
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
4
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
30
|
|
C
|
Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở,
Ban ngành
|
1
|
Bàn họp
|
Chiếc
|
1
|
20
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ,
tổng giá trị không quá 20 triệu đồng
|
2
|
Ghế họp
|
Chiếc
|
20
|
1.5
|
|
3
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
15
|
|
D
|
Phòng họp tại các cơ quan: Huyện
ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
I
|
Phòng họp dưới 20 ghế
|
|
|
|
|
1
|
Bàn họp
|
Chiếc
|
1
|
25
|
có thể lựa chọn
trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu đồng
|
2
|
Ghế họp
|
Chiếc
|
20
|
2.5
|
|
3
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
20
|
|
II
|
Phòng họp từ 20-40 ghế
|
|
|
|
|
1
|
Bàn họp
|
Chiếc
|
1
|
50
|
có thể lựa chọn
trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 50 triệu
đồng
|
2
|
Ghế họp
|
Chiếc
|
40
|
2.5
|
|
3
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
4
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
30
|
|
E
|
Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện;
|
1
|
Bàn họp
|
Chiếc
|
1
|
20
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn nhỏ, tổng giá trị không quá 20 triệu
đồng
|
2
|
Ghế họp
|
Chiếc
|
20
|
1
|
|
3
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
15
|
|
G
|
Phòng họp tại các cơ quan: Đảng ủy
, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
1
|
Bàn họp
|
Chiếc
|
1
|
25
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn
nhỏ, tổng giá trị không quá 25 triệu đồng
|
2
|
Ghế họp
|
Chiếc
|
20
|
1
|
|
3
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
15
|
|
H
|
Phòng họp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã
|
1
|
Bàn họp
|
Chiếc
|
1
|
15
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều bàn
nhỏ, tổng giá trị không quá 15 triệu đồng
|
2
|
Ghế họp
|
Chiếc
|
20
|
0.8
|
|
3
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
10
|
|
Ghi chú:
1. Các Máy móc, thiết bị khác (nếu cần)
bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định;
chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả máy móc, thiết
bị khác) để trang bị cho phòng họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về
quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
3. Đối với Ghế họp, căn cứ nhu cầu thực
tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cho phép Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc trang bị vượt định mức không quá 20% Số
lượng tối đa quy định tại Phụ lục này, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời,
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định trang bị thiết bị nêu
trên.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ
TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG HỘI TRƯỜNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01
PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng tối đa
|
Mức
giá tối đa
|
Ghi
chú
|
(triệu
đồng)
|
A
|
Phòng hội trường tại các cơ
quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1
|
Bàn hội trường
|
|
|
|
|
1.1
|
Bàn cỡ lớn
|
Chiếc
|
1
|
150
|
|
1.2
|
Bàn cỡ nhỏ
|
Chiếc
|
20
|
15
|
|
1.3
|
Bàn tiếp khách
|
Chiếc
|
2
|
25
|
|
2
|
Ghế hội trường
|
|
|
|
|
2.1
|
Ghế chủ tọa
|
Chiếc
|
6
|
5
|
|
2.2
|
Ghế hội trường
|
Chiếc
|
100
|
5
|
|
3
|
Hệ thống máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
4
|
Tivi / Hệ thống thiết bị trực tuyến
|
|
|
Dành cho phòng Hội trường hợp trực
tuyến
|
4.1
|
Tivi
|
Chiếc
|
6
|
100
|
|
4.2
|
Camera chuyên dụng cho truyền hình
trực tuyến
|
Chiếc
|
2
|
250
|
|
5
|
Thiết bị âm thanh
|
|
|
|
|
5.1
|
Thiết bị amply
|
Chiếc
|
1
|
9
|
|
5.2
|
Bộ điều khiển
trung tâm cơ sở
|
Bộ
|
1
|
70
|
|
5.3
|
Hộp đại biểu cơ sở
|
Hộp
|
70
|
16
|
|
5.4
|
Hộp chủ tịch
|
Hộp
|
4
|
34
|
|
5.5
|
Micro cần dài
|
Chiếc
|
75
|
5
|
|
5.6
|
Bộ cấp nguồn mở rộng
|
Bộ
|
1
|
39
|
|
5.6
|
Loa cột
|
Chiếc
|
4
|
3
|
|
6
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
100
|
|
B
|
Phòng hội trường tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
1
|
Bàn
|
|
|
|
|
1.1
|
Bàn đại biểu
|
Chiếc
|
5
|
5
|
|
1.2
|
Bàn hội trường
|
Chiếc
|
30
|
2.5
|
|
2
|
Ghế
|
Chiếc
|
100
|
1.1
|
|
3
|
Hệ thống máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
30
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
40
|
|
5
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
40
|
|
C
|
Phòng hội trường tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị trực thuộc các sở, Ban ngành
|
1
|
Bàn
|
Chiếc
|
30
|
2
|
|
2
|
Ghế
|
Chiếc
|
100
|
1
|
|
3
|
Hệ thống máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
25
|
|
5
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
30
|
|
D
|
Phòng hội trường tại các cơ
quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
I
|
Phòng hội trường quy mô đến 100
ghế
|
1
|
Bàn
|
Chiếc
|
30
|
2.5
|
|
2
|
Ghế
|
Chiếc
|
100
|
1.1
|
|
3
|
Hệ thống máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
30
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
40
|
|
5
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
40
|
|
II
|
Phòng hội trường quy mô đến 400
ghế
|
1
|
Bàn
|
Chiếc
|
150
|
2
|
|
2
|
Ghế
|
Chiếc
|
400
|
1.1
|
|
3
|
Hệ thống máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
50
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
80
|
|
5
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
50
|
|
E
|
Phòng hội trường tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
|
1
|
Bàn
|
Chiếc
|
20
|
2
|
|
2
|
Ghế
|
Chiếc
|
100
|
1
|
|
3
|
Hệ thống máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
25
|
|
5
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
20
|
|
G
|
Phòng hội trường tại các Cơ quan: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
I
|
Phòng hội trường quy mô đến 100
ghế
|
1
|
Bàn
|
Chiếc
|
30
|
2
|
|
2
|
Ghế
|
Chiếc
|
100
|
0.9
|
|
3
|
Hệ thống máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
25
|
|
5
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
20
|
|
II
|
Phòng hội trường quy mô đến 200
ghế
|
1
|
Bàn
|
Chiếc
|
50
|
2
|
|
2
|
Ghế
|
Chiếc
|
200
|
0.9
|
|
3
|
Hệ thống máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
40
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
50
|
|
5
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
40
|
|
II
|
Phòng hội trường tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã
|
1
|
Bàn
|
Chiếc
|
20
|
1.8
|
|
2
|
Ghế
|
Chiếc
|
100
|
0.8
|
|
3
|
Hệ thống máy
chiếu
|
Bộ
|
1
|
15
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
5
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
20
|
|
Ghi chú:
1. Các Máy móc, thiết bị khác (nếu cần)
bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định;
chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị
(kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng hội trường của cơ quan, tổ chức,
đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
3. Đối với Ghế hội trường, căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cho phép Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc trang bị
vượt định mức không quá 20% số lượng tối đa quy định tại Phụ lục này, đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về
quyết định trang bị thiết bị nêu trên.
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ
TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG THƯỜNG TRỰC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01
PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng tối đa
|
Mức giá tối đa
|
Ghi
chú
|
(triệu
đồng)
|
|
A
|
Phòng thường trực tại các cơ
quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1
|
Bàn
|
Chiếc
|
1
|
100
|
|
2
|
Ghế
|
Chiếc
|
30
|
5
|
|
3
|
Máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
1
|
30
|
|
5
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
50
|
|
B
|
Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc tỉnh
|
1
|
Bàn ghế
|
Bộ
|
1
|
30
|
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
15
|
|
C
|
Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban ngành
|
1
|
Bàn ghế
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
10
|
|
D
|
Phòng thường trực tại các cơ quan: Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
1
|
Bàn ghế
|
Bộ
|
1
|
30
|
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
15
|
|
E
|
Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện;
|
1
|
Bàn ghế
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
10
|
|
G
|
Phòng thường trực tại các cơ
quan: Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
1
|
Bàn ghế
|
Bộ
|
1
|
20
|
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
10
|
|
H
|
Phòng thường trực tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã
|
1
|
Bàn ghế
|
Bộ
|
1
|
18
|
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
10
|
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định;
chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số
lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng
thường trực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết
định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ
TRANG BỊ TẠI CÁC PHÒNG LƯU TRỮ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TÍNH CHO 01 PHÒNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2103/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng tối đa
|
Mức
giá tối đa
|
Ghi
chú
|
(triệu
đồng)
|
|
A
|
Phòng lưu trữ tại các cơ quan: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1
|
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ
|
Bộ
|
1
|
200
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng
hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 200 triệu đồng
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
50
|
|
B
|
Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trực thuộc tỉnh
|
1
|
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ
|
Bộ
|
1
|
150
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng
hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 150 triệu đồng
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
15
|
|
C
|
Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban ngành
|
1
|
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ
|
Bộ
|
1
|
60
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng
hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 60 triệu đồng
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
10
|
|
D
|
Phòng lưu trữ tại các cơ quan:
Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
1
|
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ
|
Bộ
|
1
|
100
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng
hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 100 triệu đồng
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
15
|
|
E
|
Phòng thường trực tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện;
|
1
|
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ
|
Bộ
|
1
|
60
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng
hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 60 triệu đồng
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
10
|
|
G
|
Phòng lưu trữ tại các cơ quan: Đảng ủy , Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
1
|
Kệ đựng hồ Sơ/Tủ hồ sơ
|
Bộ
|
1
|
80
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng
hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 80 triệu đồng
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
10
|
|
H
|
Phòng lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã
|
1
|
Kệ đựng hồ sơ/Tủ
hồ sơ
|
Bộ
|
1
|
40
|
có thể lựa chọn trang bị nhiều kệ đựng
hồ sơ/tủ hồ sơ tổng giá trị không quá 40 triệu đồng
|
2
|
Máy móc thiết bị khác
|
|
|
10
|
|
Ghi chú:
1. Đối với Kệ đựng
hồ Sơ/Tủ hồ sơ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ nhu cầu và kích
thước thực tế của phòng lưu trữ quyết định số lượng, kích thước của kệ đựng hồ sơ/Tủ hồ sơ cho phù hợp, đảm bảo tổng giá trị không vượt quá mức giá tối
đa quy định ở trên.
2. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy hút bụi
- Máy hút ẩm
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định;
chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số
lượng, chủng loại máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị khác) để trang bị cho phòng
lưu trữ của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;
đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết
bị nêu trên.