Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 21/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Đình Quang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2018/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 năm 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 389/TTr-STC ngày 06 tháng 12 năm 2018 về việc đề nghị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư), ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây viết tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng
1. Định mức sử dụng diện tích tối đa chuyên dùng cho các hoạt động:
STT |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Diện tích tối đa sử dụng cho hoạt động (m2) |
||||
Tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính |
Tiếp dân |
Quản trị hệ thống công nghệ thông tin |
Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên) |
Kho chuyên ngành |
||
I |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
a |
Có số cán bộ, công chức, người lao động dưới 50 người |
100 |
40 |
30 |
200 |
300 |
b |
Có số cán bộ, công chức, người lao động từ 50 người trở lên |
50 |
50 |
600 |
500 |
|
II |
Thành ủy, huyện ủy |
|
60 |
50 |
1.300 |
600 |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
250 |
|||||
III |
Đảng ủy xã, phường, thị trấn |
|
50 |
30 |
300 |
200 |
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
100 |
|||||
IV |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban ngành cấp tỉnh và trực thuộc cấp huyện |
90 |
40 |
30 |
200 |
200 |
2. Định mức sử dụng diện tích tối đa khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù:
a) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: 4.800 m2.
b) Ban tiếp công dân tỉnh: 1.900 m2.
c) Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường: 450 m2.
d) Bảo tàng tỉnh, Đoàn Nghệ thuật Dân tộc; Trung tâm Văn hóa - Thể thao Thanh thiếu nhi: 100 m2.
đ) Trung tâm Bảo trợ xã hội: 200 m2.
e) Quỹ Bảo trợ trẻ em: 300 m2.
g) Thanh tra Sở Giao thông Vận tải: 50 m2.