Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 15/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/03/2019
Ngày có hiệu lực 08/04/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Lê Duy Thành
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2019/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định s 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Thông báo số 02/TB-TTHĐND ngày 19/02/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc thông báo kết luận của Thường trực Hội đng nhân dân tỉnh tại phiên họp thường trực ngày 19/02/2019;

Căn cứ Báo cáo số 234/BC-STP ngày 07/12/2018 của S Tư pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ ý kiến thống nhất tại Hội ngh lãnh đạo UBND tỉnh họp ngày 10/01/2019;

Theo đề nghị của Giám đốc S Tài chính tại Tờ trình số 863/TTr-STC ngày 13/12/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Cụ thể như sau:

Đơn vị tính: m2

Số TT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Diện tích tối đa sử dụng cho hoạt động:

Tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính

Tiếp dân

Quản trị hệ thống công nghệ thông tin

Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)

Kho chuyên ngành

I

Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.

 

 

 

 

 

1

Có số cán bộ, công chức, người lao động dưới 50 người

50

40

40

150

300

2

Có số cán bộ, công chức, người lao động từ 50 - 100 người

60

50

40

180

400

3

Có scán bộ, công chức, người lao động từ 100 người trở lên

60

50

40

200

400

II

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

200

100

40

1.200

500

III

Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

50

50

20

300

150

IV

Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành cp tỉnh và các đơn vị trực thuộc UBND các huyện, thành phố hoặc tương đương (trừ các đơn vị có tên tại mục III nêu trên)

40

35

30

150

200

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo), ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm sắp xếp, bố trí, quản lý, sử dụng diện tích chuyên dùng theo đúng định mc và các văn bản quy định hiện hành, đảm bảo thực hiện có hiệu quả, toàn diện các nhiệm vụ của đơn vị.

2. Giao Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thực hiện kim tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện, triển khai thiết kế đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc mua sm trụ slàm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; qun lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp vdiện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

3. Giao Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn, tổ chức trin khai thực hiện Quyết định này trên địa bàn tnh.

4. Đối với diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 và khoản 4 Điều 12, Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/4/2019.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thtrưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND phưng, thị trấn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và Th trưng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB Q
PPL - Bộ Tư pháp;
- Thư
ng trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo c
áo);
- Chủ tịch, các Phó Ch
ủ tịch UBND tnh;
- Các Ban Đảng, cơ quan
thuộc Tỉnh ủy;
- Đ
oàn ĐBQH tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các đoàn th tnh;
- Viện KSND t
nh, Tòa án ND tỉnh;
- Văn phòng Tnh ủy;
- V
ăn phòng HĐND tỉnh;
- Đ
ài Phát thanh và Truyền hình tnh;
- Báo Vĩnh Phúc;
- Cổng thông tin giao tiếp
điện tử tỉnh;
- CPVP,
- Trung tâm T
in học - Công báo;
-
Như Điều 4;
- Lưu: VT, KT3.
(H 210 bản)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Duy Thành