ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2017/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 12 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật nhà ở ngày
25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội;
Căn cứ Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/6/2017 và thay thế Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Tiêu chí xác định đối tượng, điều kiện mua,
thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban ngành tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Lưu: TH, KT, VX, VT. LKT
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ,
THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí
cụ thể để lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 23 Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội và Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân thuộc các
thành phần kinh tế trong nước, nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo dự án để cho thuê, cho thuê
mua, bán cho các đối tượng theo quy định của Luật nhà ở.
2. Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán cho các đối tượng theo quy định
của Luật nhà ở.
3. Các đối tượng được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 49 của Luật nhà ở.
4. Các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 3. Các
tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê và thuê mua nhà ở xã hội
1. Nhà ở xã hội phải được bán, cho thuê, thuê mua
theo đúng đối tượng và điều kiện quy định tại Điều 49 và Điều
51 của Luật nhà ở.
2. Việc lựa chọn
đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo nguyên tắc xét
duyệt quy định tại Điều 23 của Nghị
định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.
3. Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký mua, thuê,
thuê mua (hợp lệ) nhiều hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc xét
duyệt, lựa chọn đối tượng thực hiện theo hình thức chấm điểm theo thang điểm tối đa là 100 điểm và người có tổng số điểm
cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết cho mua, thuê, thuê mua trước, cụ thể thang
điểm được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau:
TT
|
Tiêu chí chấm điểm
|
Số điểm
|
1
|
Tiêu chí
khó khăn về nhà ở:
|
|
- Chưa có nhà ở.
|
40
|
- Có nhà ở nhưng hư hỏng, dột, nát hoặc diện tích bình quân dưới 10 m2/người.
|
30
|
2
|
Tiêu chí về đối tượng:
|
|
- Đối tượng 1 (quy định tại các
Khoản 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật nhà ở).
|
30
|
- Đối tượng 2 (quy định tại các Khoản 4 và 9 Điều 49 của Luật nhà ở
|
20
|
- Đối tượng quy định tại các Khoản
1, 8 và 10 Điều 49 của Luật nhà ở
|
40
|
3
|
Tiêu chí ưu tiên khác:
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở
lên thuộc đối tượng 1, 2.
|
10
|
- Hộ gia đình có 01 người thuộc
đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2.
|
7
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở
lên thuộc đối tượng 2
|
4
|
4
|
Tiêu chí đặc thù của địa
phương:
|
|
a
|
- Người hoạt động cách mạng trước
01/01/1945 (Lão thành cách mạng); người hoạt động cách mạng tiền khởi nghĩa;
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh
binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; bà mẹ Việt Nam anh hùng;
anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng Lao động trong kháng chiến;
thân nhân liệt sỹ (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi dưỡng liệt
sỹ) hưởng suất nuôi dưỡng hàng tháng; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Anh hùng Lao động thời kỳ đổi
mới (không thuộc đối tượng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công).
|
10
|
b
|
Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, thương binh loại B bị suy giảm khả năng lao động dưới
81%; bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%; thân nhân liệt sỹ; người
tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động dưới
81%.
|
8
|
c
|
Giáo sư; nhà giáo nhân dân; thầy
thuốc nhân dân; nghệ sỹ nhân dân; người được khen thưởng Huân chương cao quý
của Nhà nước (Huân chương sao vàng; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Độc
lập các hạng; Huân chương Quân công các hạng; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc các
hạng; Huân chương chiến công các hạng; Huân chương Lao động hạng Nhất;
|
6
|
d
|
Phó giáo sư; nhà giáo ưu tú; thầy
thuốc ưu tú; nghệ sỹ ưu tú; chiến sỹ thi đua Toàn quốc,
|
4
|
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình,
cá nhân đáp ứng nhiều tiêu chuẩn của cùng một
tiêu chí, thì chỉ tính
theo tiêu chuẩn có thang điểm cao nhất của tiêu
chí đó.
|
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm
hướng dẫn các chủ đầu tư dự án và các hộ gia đình, cá nhân thực hiện việc bán,
cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đúng đối tượng theo quy định; đồng thời phối
hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn và kiến nghị cấp có
thẩm quyền xử lý các vi phạm về xét chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã
hội theo quy định.
2. Các sở, ban ngành tỉnh; Ban
Quản lý các Khu Công nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm phối hợp Sở Xây dựng triển khai thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc giao Sở Xây dựng phối hợp các cơ quan liên quan xem
xét, có ý kiến đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung kịp thời./.