ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2015/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
07 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI
DUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP
ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC
ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu
giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC
ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ
tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên Bộ: Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng kí giao dịch bảo đảm, phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường
xuyên;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên Bộ: Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/3/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển
(lệ phí tuyển sinh);
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
366/2015/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên
Về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định về
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành tại Quyết định số
37/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí;
đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như
sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung 02 khoản phí,
gồm: Phí đấu giá và Phí dự thi, dự tuyển, sơ tuyển, xét tuyển vào các trường đại
học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc
địa phương quản lý); chi tiết như phụ lục số I kèm theo.
2. Điều chỉnh, bổ sung 05 khoản lệ
phí, gồm: Lệ phí hộ tịch, đăng kí cư trú, chứng minh nhân dân, Lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Lệ phí địa chính, Lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh
doanh, Lệ phí trước bạ (Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe); chi tiết
như Phụ lục số II kèm theo.
3. Điều chỉnh, bổ sung 01 đối tượng nộp
và 04 đơn vị thu phí, lệ phí, gồm: Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối
với giao dịch địa phương thực hiện), Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam, Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực, Lệ phí đăng
kí giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện); chi tiết như Phụ
lục số III kèm theo.
4. Điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ
lệ phân chia tiền thu được đối với 01 khoản phí và 02 khoản lệ phí gồm: Phí dự
thi, dự tuyển, sơ tuyển, xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp (Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý), Lệ
phí đăng kí quản lý hộ khẩu, Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh; chi
tiết như Phụ lục số IV kèm theo.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định
số 37/2014/QĐ-UBND như sau: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh gồm:
- Quyết định số 08/2006/QĐ-UBND ngày
07/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành mức thu phí thẩm định cấp giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày
09/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày
31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc miễn thực hiện và bãi bỏ một số khoản
thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày
23/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
- Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày
18/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày
30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc quy định mức thu lệ phí trước bạ đối
với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện
Biên;
- Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày
30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày
20/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện
Biên;
- Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày
20/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc quy định mức thu lệ phí cấp bản sao,
lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày
27/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí thăm
quan di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày
05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện
Biên;
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thu phí, lệ phí đảm bảo đúng đối
tượng, mức thu và quản lý chặt chẽ việc sử dụng các loại phí, lệ phí theo đúng
chế độ, chính sách quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký ban hành và điều chỉnh, bổ sung các nội dung tương ứng tại Quyết định số
37/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí;
đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND - UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
STT
|
Quyết định số
37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
|
Điều chỉnh, bổ
sung
|
Ghi chú
|
Tên phí
|
Mức thu
|
Tên phí
|
Mức thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
17
|
Phí đấu giá
|
|
|
|
|
17.1
|
Mức đấu giá đối với người có tài sản đấu giá
|
|
Mức thu phí đấu giá tài sản
|
|
|
|
- Giá trị tài sản bán được từ 1 triệu đồng trở xuống
|
50.000 đ
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
|
|
- Giá trị tài sản bán được từ trên 1 triệu đồng đến
100 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản
bán được
|
- Giá trị tài sản bán được dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản
bán được
|
|
|
- Giá trị tài sản bán được từ 100 triệu đến 1 tỷ
|
6 triệu đồng cộng
thêm 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100 triệu đồng
|
- Giá trị tài sản bán được từ 50 triệu đến
1 tỷ đồng
|
2,5 triệu + 1,5%
giá trị tài sản bán được quá 50 triệu
|
|
|
- Giá trị tài sản bán được từ trên 1 tỷ đồng
|
20 triệu đồng cộng
thêm 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5 tỷ đồng
|
- Giá trị tài sản bán được từ trên 1 tỷ đến 10
tỷ đồng
|
16,75 triệu + 0,2%
giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng
|
|
|
|
|
- Giá trị tài sản bán được từ trên 10 tỷ đến
20 tỷ đồng
|
34,75 triệu +
0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng
|
|
|
|
|
- Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu + 0,1%
giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc
đấu giá
|
|
17.2
|
Mức thu đấu giá đối với người tham gia đấu giá
|
|
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản
|
|
|
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20 triệu đồng
đến 50 triệu đồng
|
150.000 đ/hồ sơ
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20 triệu đồng
đến 50 triệu đồng
|
100.000 đ/hồ sơ
|
|
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50 triệu đồng
đến 100 triệu đồng
|
200.000 đ/hồ sơ
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50 triệu đồng
đến 100 triệu đồng
|
150.000 d/hồ sơ
|
|
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100 triệu đồng
đến 500 triệu đồng
|
250.000 đ/hồ sơ
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100 triệu đồng
đến 500 triệu đồng
|
200.000 đ/hồ sơ
|
|
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 500 triệu đồng
trở lên
|
600.000 đ/hồ sơ
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 500 triệu đồng
trở lên
|
500.000 đ/hồ sơ
|
|
17.3
|
Mức thu đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền SDĐ hoặc cho thuê đất
|
|
Mức thu đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền SDĐ hoặc cho thuê đất
|
|
|
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây
dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
|
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư
xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
|
|
|
|
+ Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ 200
triệu đồng trở xuống
|
150.000đ/hồ sơ
|
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm từ
200 triệu đồng trở xuống
|
100.000 đ/hồ sơ
|
|
|
+ Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ trên
200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
250.000 đ/hồ sơ
|
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm từ
trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000 đ/hồ sơ
|
|
|
+ Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ trên
500 triệu đồng
|
600.000 đ/hồ sơ
|
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm từ
trên 500 triệu đồng
|
500.000 đ/hồ sơ
|
|
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất khác quy định
theo quy chế đấu giá QSD đất mức thu tính theo diện tích đất như sau:
|
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất khác quy định
theo quy chế đấu giá QSD đất mức thu tính theo diện tích đất như sau:
|
|
|
|
+ Diện tích đất từ 0,5 ha trở xuống
|
1.500.000 đ/hồ sơ
|
+ Diện tích đất từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000 đ/hồ sơ
|
|
|
+ Diện tích đất từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
4.000.000 đ/hồ sơ
|
+ Diện tích đất từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000 đ/hồ sơ
|
|
|
+ Diện tích đất từ trên 2 ha đến 5 ha
|
5.000.000 đ/hồ sơ
|
+ Diện tích đất từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000 đ/hồ sơ
|
|
|
+ Diện tích đất từ trên 5 ha
|
6.000.000 đ/hồ sơ
|
+ Diện tích đất từ trên 5 ha
|
5.000.000 đ/hồ sơ
|
|
18
|
Phí dự thi, dự tuyển, sơ tuyển, xét tuyển vào
các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (Đối với cơ sở
giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý)
|
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
|
|
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng
vào các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
|
30.000 đồng/hồ sơ
|
|
|
|
|
- Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào
các trường đại học, cao đẳng.
|
|
|
|
|
|
+ Phí đăng ký dự thi
|
60.000 đồng/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành năng khiếu (bao
gồm tất cả các môn)
|
120.000 đồng/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành khác (bao gồm tất
cả các môn)
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí dự thi văn hóa (bao gồm tất cả các môn)
|
45.000 đồng/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí dự thi năng khiếu (bao gồm tất cả các môn)
|
300.000 đồng/hồ sơ
|
|
|
|
|
- Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào
trường trung cấp chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
+ Phí đăng ký dự thi
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành năng khiếu (bao
gồm tất cả các môn)
|
100.000 đồng/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành khác (bao gồm tất
cả các môn)
|
40.000 đồng/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí dự thi văn hóa (bao gồm tất cả các môn)
|
30.000 đồng/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí dự thi năng khiếu (bao gồm tất cả các môn)
|
200.000 đồng/hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Quyết định số
37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
|
Điều chỉnh, bổ
sung
|
Ghi chú
|
Tên lệ phí
|
Mức thu
|
Tên lệ phí
|
Mức thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh
nhân dân
|
|
|
|
|
1.1
|
Lệ phí hộ tịch
|
|
Lệ phí hộ tịch
|
|
|
1.1.1
|
Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
|
Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
- Khai sinh
|
Miễn thu
|
- Khai sinh
|
|
|
|
+ Khai sinh quá hạn
|
|
+ Đăng ký lần đầu
|
Miễn thu
|
|
|
+ Khai sinh lại
|
|
+ Đăng ký lại
|
5.000 đồng/lần
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
Miễn thu
|
- Kết hôn
|
|
|
|
|
|
+ Đăng ký lần đầu
|
Miễn thu
|
|
|
- Đăng ký kết hôn lại
|
Miễn thu
|
+ Đăng ký lại
|
20.000 đồng/lần
|
|
|
- Đăng ký khai tử
|
Miễn thu
|
- Khai tử
|
|
|
|
+ Đăng ký khai tử quá hạn
|
|
+ Đăng ký lần đầu
|
Miễn thu
|
|
|
+ Đăng ký lại việc khai tử
|
|
+ Đăng ký lại
|
5.000 đồng/lần
|
|
|
- Đăng ký nuôi con nuôi
|
Không thu
|
- Đăng ký nuôi con nuôi trong nước
|
Hủy bỏ
|
|
1.1.3
|
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (Đối với
trường hợp người nước ngoài đăng ký kết hôn với người Việt nam, người nước
ngoài xin trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
|
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh
|
|
|
|
- Nhận con ngoài giá thú
|
1.200.000 đồng/trường
hợp
|
- Nhận cha, mẹ, con
|
1.200.000 đồng/trường
hợp
|
|
1.2
|
Lệ phí đăng ký cư trú
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Mức thu đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại
các phường tại thành phố Điện Biên Phủ
|
|
Mức thu đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại
các phường tại thành phố Điện Biên Phủ
|
|
|
|
- Cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể
|
- Tối đa không quá
10.000 đồng/lần đăng ký
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
|
|
- Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể
do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
Thu không quá
8.000 đồng/lần cấp
|
|
13
|
Lệ phí chứng minh nhân dân
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã,
thị trấn còn lại
|
Bằng 50% mức thu
quy định tại mục 1.3.2
|
Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã,
phường, thị trấn còn lại
|
Bằng 50% mức thu
quy định tại Mục 1.3.2 Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
|
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
|
|
|
|
2.3
|
Gia hạn giấy phép lao động
|
Không thu
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
|
3
|
Lệ phí địa chính
|
|
|
|
|
3.1
|
Mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc các phường
của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay
|
|
Mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc các phường
của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay
|
|
|
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền SD đất, quyền sở hữu
nhà và tài sản gắn liền với đất
|
50.000đ/ lần cấp
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền SD đất, quyền sở hữu
nhà và tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
+ Cấp mới
|
100.000đ/giấy
|
|
|
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận
do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận
|
25.000đ/ lần cấp
|
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận
|
50.000 đ/ lần cấp
|
|
|
- Trường hợp GCN cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ
có quyền SD đất không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức
thu)
|
|
+ Trường hợp GCN cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng
mức thu:
|
|
|
|
+ Cấp mới
|
20.000đ/ lần cấp
|
+ Cấp mới
|
20.000đ/ lần cấp
|
|
|
+ Cấp lại
|
15.000đ/ lần cấp
|
+ Cấp lại
|
15.000đ/ lần cấp
|
|
3.3
|
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các
xã, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh
|
Thu bằng 50% quy định
trên
|
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị trấn,
các xã thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
50% quy định tại
Điều 3.1
|
|
3.4
|
|
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp
đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành
(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
|
Miễn thu
|
|
3.5
|
|
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia
đình, cá nhân thuộc các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn)
|
Miễn thu
|
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
|
|
|
|
6.1
|
Đối với hộ kinh doanh cá thể
|
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
|
6.2
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân
lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban
nhân dân quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
|
100.000 đồng/1 lần
cấp
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân
lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Phòng Tài
chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh
|
100.000 đồng/1 lần
cấp
|
|
6.3
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục,
đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn
hóa thông tin, DN tư nhân, CT cổ phần, CT THHH, CT nhà nước do UBND tỉnh cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
200.000 đồng/ 1 lần
cấp
|
Liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư
thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin
do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
|
200.000 đồng/1 lần
cấp
|
|
6.4
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung, đăng ký kinh
doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của
doanh nghiệp
|
20.000 đồng/1 lần
|
|
|
Áp dụng theo điểm
6.2, 6.3
|
6.5
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký
kinh doanh
|
2.000 đồng/1 bản
|
|
|
6.6
|
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
|
10.000đ/ lần cung
cấp
|
|
|
15
|
Lệ phí trước bạ (Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi
kể cả lái xe)
|
10%
|
Lệ phí trước bạ (Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi
kể cả lái xe)
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký (nộp) lần đầu
|
10%
|
|
|
|
|
- Đăng ký (nộp) lần thứ 2 trở đi
|
2%
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Quyết định số
37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
|
Điều chỉnh, bổ
sung
|
Ghi chú
|
TÊN PHÍ, LỆ PHÍ
|
ĐỐI TƯỢNG NỘP
PHÍ, LỆ PHÍ
|
ĐƠN VỊ THU PHÍ,
LỆ PHÍ
|
ĐỐI TƯỢNG NỘP
PHÍ, LỆ PHÍ
|
ĐƠN VỊ THU PHÍ,
LỆ PHÍ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
PHÍ
|
|
|
|
|
|
19
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối
với giao dịch địa phương thực hiện)
|
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên, cung cấp bản sao văn bản chứng
nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài
sản thi hành án và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin
|
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp được
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xã
huyện lỵ.
|
|
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
|
B
|
LỆ PHÍ
|
|
|
|
|
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
Người sử dụng lao động làm thủ tục để được cơ
quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép Iao
động và cấp Iại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại
các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên Iãnh thổ Việt Nam.
|
Cơ quan nhà nước được cấp phép lao động, gia hạn
giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam.
|
Người sử dụng Iao động làm thủ tục để được cơ
quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động và cấp lại giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức mình hoạt động trên Iãnh thổ Việt Nam
|
Cơ quan nhà nước được cấp phép lao động và cấp lại
giấy phép lao động cho người Iao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
|
|
13
|
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
|
Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc và cá nhân, tổ chức
nước ngoài
|
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố và cơ
quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc và UBND cấp xã
|
|
14
|
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với
giao dịch địa phương thực hiện)
|
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
|
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp được
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xã
huyện lỵ
|
|
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|