ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2099/QĐ-UBND
|
Phú
Thọ, ngày 4 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG THÔN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn
cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định định
mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục,
tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất trong thực hiện các hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 183/TTr-SNN ngày
29/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Nông thôn thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan rà soát, xây dựng mới quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính công bố tại Điều 1 Quyết định này; hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông cập nhật, đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác Danh mục
thủ tục hành chính, bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính công bố tại Điều 1
Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh cập nhật,
đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các dữ liệu thủ tục hành chính
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin
và Truyền thông; UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2099/QĐ-UBND ngày 4 tháng 10 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức/Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
DVC trực tuyến
(mức độ)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Phê duyệt hỗ trợ dự án, kế hoạch
liên kết theo chuỗi giá trị (Đối với các dự án, kế hoạch liên kết thực hiện
trong phạm vi địa bàn huyện, thành, thị).
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Trình tự thực hiện thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/ 2023).
|
1. Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
2. Trực tuyến:
Địa chỉ truy cập : https://www.dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch vụ Bưu chính
công ích
|
Không quy định
|
Toàn trình
|
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24/6/2023 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/ NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một
số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I:
Từ năm 2021 đến năm 2025.
- Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTB
XH ngày 25/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Thông tư số
04/2022/TT-BNNPT NT ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025.
|
2
|
Phê duyệt dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng (Áp dụng đối với trường hợp UBND cấp huyện là cơ
quan được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất).
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng quy định.
(Trình tự thực hiện thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/ 2023).
|
1. Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
2. Trực tuyến:
Địa chỉ truy cập : https://www.dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch vụ Bưu chính
công ích
|
Không quy định
|
Toàn trình
|
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24/6/2023 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/ NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một
số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I:
Từ năm 2021 đến năm 2025.
- Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTB XH ngày 25/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025.
- Thông tư số
04/2022/TT-BNNPT NT ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025.
|
II. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
1. Phê
duyệt hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị (Đối với các
dự án, kế hoạch liên kết thực hiện trong phạm vi địa bàn huyện, thành, thị).
a) Trình tự thực hiện:
- Đơn vị chủ trì liên kết nộp hồ
sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện (các dự án, kế hoạch
liên kết thuộc chương trình nào thì gửi cơ quan thường trực chương trình
đó thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày
14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì yêu cầu đơn vị chủ trì liên kết bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được giao chủ trì của Chương
trình mục tiêu quốc gia cấp huyện tham mưu cho UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định dự án, kế hoạch liên kết (gọi tắt là Hội đồng thẩm định).
- Trong thời gian 10 ngày làm
việc Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Hội đồng
thẩm định có tờ trình trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt. Nếu hồ
sơ không đủ điều kiện thì cơ quan chủ trì tương ứng của Hội đồng thẩm định phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Đơn vị chủ trì liên kết biết.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ dự án, kế
hoạch liên kết (Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số
10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
+ Nội dung dự án, kế hoạch liên
kết (Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND
ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
+ Bản thỏa thuận cử đơn vị làm
chủ trì liên kết (Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số
10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
+ Bản sao (công chứng hoặc
chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Quyết định thành lập;
văn bản chứng minh năng lực của đơn vị chủ trì liên kết.
+ Bản sao (công chứng hoặc
chứng thực) giấy chứng nhận, hoặc cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ; hợp đồng liên kết; văn bản khác (nếu có) theo quy định của bộ,
cơ quan trung ương.
- Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ
d. Thời hạn giải quyết hồ
sơ:
Trong thời gian 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn vị chủ trì liên kết
f. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: quy định tại Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của
HĐND tỉnh Phú Thọ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Trong các ngành, nghề, lĩnh vực
khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Đảm bảo quy định tại khoản 1
Điều 21 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính Phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ
quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia,
cụ thể:
+ Dự án, kế hoạch liên kết phải
xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự
án.
+ Đơn vị chủ trì liên kết và
các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ
kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế,
chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.
+ Đảm bảo tỷ lệ tham gia của
người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định
tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 (Các dự án, kế hoạch,
phương án, mô hình phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân
tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia,
trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham
gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân
tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo) và quy định của
cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24/6/2023 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/ NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một
số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm
2021 đến năm 2025.
- Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025.
Mẫu
số 01
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
….., ngày ….
tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về
việc hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị
Kính
gửi: …………… (tên cơ quan được giao chủ trì)
Tên đơn vị chủ trì liên kết đề
xuất dự án: ........................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.........................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số/Quyết
định thành lập ……..........................…. ngày cấp......................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................................
Điện thoại: ……..............…….
Fax: ……………….. Email: ...............................................................
Căn cứ Chương trình mục tiêu quốc
gia ………………….., (tên đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án) đề nghị (1):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm, dịch vụ:
................................................................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
.........................................................................................................................
3. Quy mô dự án, kế hoạch:
.............................................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
............................................................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Nội dung và kinh phí đề nghị
hỗ trợ (thuyết minh chi tiết nội dung, mức kinh phí đề nghị hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước)
2. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ
trợ:
...............................................................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm):
........................................................
III. CAM KẾT: ………...........................…….
(tên đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội
dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm):
…………............................................………/.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày … tháng
… năm ...
|
TÊN
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
I. CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
1. Thông tin chung về chủ trì
liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:
.......................................................................................................
- Chức vụ:
........................................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
…………...............................………., ngày cấp
................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................................
- Điện thoại:
…………..............…… Fax: …….…..... Email: .............................................................
2. Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị chủ trì liên kết
3. Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị chủ trì liên kết
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN KẾT
(đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ
nhất:
a) Thông tin chung về đơn vị
tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:
.......................................................................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
…….....................................…….., ngày cấp
....................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................................
- Điện thoại:
……….................………. Fax: ……..............……. Email:
............................................
b) Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị tham gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị tham gia liên kết
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ
hai:
a) Thông tin chung về đơn vị
tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:
.......................................................................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số……............................................……..,
ngày cấp ..............................
- Địa chỉ:
............................................................................................................................................
- Điện thoại: ………………… Fax:
……....….. Email:
.......................................................................
b) Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị tham gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị tham gia liên kết
(Kèm theo biên bản ký kết giữa
chủ trì liên kết và đơn vị tham gia liên kết).
3. Đơn vị liên kết thứ ........
:
(Thông tin cần làm rõ tương tự
các đơn vị trên)
4. Số lượng người dân, hộ gia
đình là đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia tham gia dự án,
liên kết
(Kèm theo danh sách ký xác nhận
hoặc biên bản ký kết giữa chủ trì liên kết và người dân tham gia liên kết).
III. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ
PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
(Liệt kê danh mục các văn bản
có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án, kế hoạch liên kết)
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU, THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
3. Thời gian triển khai
4. Địa điểm, quy mô
II. NỘI DUNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
LIÊN KẾT
1. Nội dung, mức kinh phí cụ thể
cho từng hoạt động
(Phương án, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo từng năm
kế hoạch; các chỉ số đầu ra gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án, kế hoạch;
nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ
trợ của chương trình mục tiêu quốc gia;....)
2. Tổng chi phí thực hiện dự
án, kế hoạch liên kết
Làm rõ tổng mức kinh phí cần
huy động, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết,
vốn tham gia của bên liên kết hoặc phần đóng góp của người dân bằng tiền hoặc
hiện vật quy đổi thành tiền, vốn tín dụng).
3. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế
hoạch liên kết
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Đề xuất chi tiết nội dung, mức
vốn, thời gian hỗ trợ từ ngân sách nhà nước)
IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
Phần
III
CAM
KẾT TRÁCH NHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ
I. CÁC NỘI DUNG CAM KẾT
TRÁCH NHIỆM TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Làm rõ trách nhiệm và cam kết
của chủ trì liên kết, các bên tham gia liên kết. Trong đó làm rõ cam kết về: Chất
lượng sản phẩm, dịch vụ và bố trí vốn của chủ trì liên kết, các bên liên kết để
thực hiện các nội dung, hoạt động dự án, kế hoạch; nội dung và chi phí hỗ trợ
cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục
tiêu quốc gia.
2. Chế tài xử lý và cơ chế thu
hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì vi phạm
cam kết và các nội dung khác có liên quan.
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
BẢN
THỎA THUẬN
VỀ
VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày ... tháng ... năm ..., tại……………,
…..………chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ
nhất:
- Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
……………............................................... , ngày cấp
........................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................................
- Điện thoại: ……………........……
Fax: …………… Email:
...............................................................
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ
hai:
- Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
……………............................................... , ngày cấp
........................
- Địa chỉ:
............................................................................................................................................
- Điện thoại: ……………........……
Fax: …………… Email:
...............................................................
3. Đơn vị liên kết thứ
.......... :
(Thông tin cần làm rõ tương tự các
đơn vị trên)
Các bên tham gia liên kết thống
nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN
KẾT
1. Địa bàn liên kết
2. Sản phẩm, dịch vụ thực hiện
liên kết
3. Quy mô liên kết
4. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết
III. VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ
HOẠCH LIÊN KẾT
1. Tổng vốn thực hiện dự án, kế
hoạch
2. Số vốn đề nghị hỗ trợ
3. Đối ứng của các bên tham gia
liên kết
(Bao gồm cả vốn bằng tiền hoặc
hiện vật của người dân tham gia liên kết được quy đổi thành tiền)
4. Các nguồn vốn khác
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
2. Các cam kết cho trường hợp
phát sinh sửa đổi các nội dung được thỏa thuận
Các bên tham gia liên kết ký
trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản
thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực
hiện Dự án, kế hoạch liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi
các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án
liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập
thành ………… bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ
trì liên kết giữ …………… bản./.
Chữ
ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Phê
duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Áp dụng đối với trường hợp
UBND cấp huyện là cơ quan được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất).
a. Trình tự thực hiện:
- Đại diện cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất, dịch vụ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện, nơi được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
hợp lệ thì yêu cầu đại diện cộng đồng dân cư bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Tổ thẩm định tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Tổ thẩm định có tờ
trình trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét phê duyệt. Nếu hồ sơ không đủ điều
kiện thì trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Tổ thẩm định phải
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cộng đồng dân cư đề xuất dự án, phương
án sản xuất biết.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển
sản xuất của cộng đồng (Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết
số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
+ Biên bản họp cộng đồng (Mẫu
số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày
14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
+ Dự án/phương án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng (Mẫu số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
+ Bản cam kết của hộ gia đình (Mẫu
số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày
14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
+ Bản photo hợp đồng tiêu thụ (nếu
có).
- Số lượng: 10 bộ hồ sơ
d. Thời hạn giải quyết hồ
sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cộng đồng dân cư.
f. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: theo quy định tại Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của
HĐND tỉnh Phú Thọ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đảm bảo tỷ lệ tham gia của
người dân thuộc đối tượng đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định
tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính Phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia (Các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (gọi chung là dự án) phát triển
sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ
của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực
hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng,
phụ nữ thuộc hộ nghèo)
- Cộng đồng dân cư đề xuất dự
án, phương án sản xuất, dịch vụ là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ
chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện
hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
- Tổ, nhóm cộng đồng phải có
thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
- Hộ tham gia dự án, phương án
sản xuất, dịch vụ phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu
sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự
án, phương án.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24/6/2023 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/ NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một
số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm
2021 đến năm 2025.
- Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025.
Mẫu
số 04
CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …….
|
………,
ngày ……. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
V/v
hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Kính
gửi: UBND xã......... (hoặc UBND cấp huyện.....)
Cộng đồng dân
cư:…………………………..............................................……………………………..
Người đại diện:
………………………………………...............................................…………………...
Chức vụ:
……………………………...............................................……………………………………..
CMTND/CCCD:
…..............…..........ngày cấp.................Nơi cấp....................................................
Địa chỉ:………………………................................................……………………………………………
Điện thoại:
................................
Fax:.......................Email:…….....................................……………..
Căn cứ chính sách…………(Cộng đồng
dân cư) đề nghị......(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm hỗ trợ phát
triển sản xuất:………………..............................................……………
2. Địa bàn thực hiện:………………………………………………..................................................……
3. Quy
mô:………………………………………………………..................................................……….
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:…………………………………...............................................…………
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Nội dung hỗ trợ chi tiết (nêu
cụ thể từng nội dung đề nghị nhà nước hỗ trợ):
………………………………………………………………………..........................………………………
……………………………………………………………………….................................…………………
2. Tổng vốn, kinh phí dự kiến đề
nghị hỗ trợ: ………………….............................................………..
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm):
........................................................
III. CAM KẾT:………….............................…...
(tên Cộng đồng dân cư) cam kết:
1. Tính chính xác của những
thông tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ
kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung
đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đảm bảo thực hiện thu hồi vốn
quay vòng theo quy định
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO(liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm):…….....................….
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu;
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
UBND XÃ……...
KHU…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …….
tháng ….. năm …..
|
BIÊN
BẢN HỌP CỘNG ĐỒNG
Hôm nay, ngày.....tháng
....năm......, tại thôn.......xã.......huyện ....., nhóm hộ (tổ hợp tác) đã tổ
chức họp để lựa chọn các hộ đủ điều kiện, đăng ký tham gia dự án ..... như sau:
I. Chủ trì cuộc họp:
- Chủ trì cuộc họp: Ông
(bà)............................................................. Chức vụ: Trưởng
khu dân cư.
-Thư ký cuộc họp: Ông
(bà)............................................................ .Chức vụ:
……....………………
II. Thành phần tham gia:
- Đại diện UBND
xã:……………………….....................................................………………………….
- Đại diện thôn (nơi triển khai
dự án): ...............................................................................................
- Đại diện nhóm hộ (Tổ hợp
tác): ………………………………..................................................….....
- Số hộ tham
gia:...............hộ là các hộ sinh sống trên địa bàn thôn
III. Nội dung cuộc họp.
1. Thống nhất cử đại diện cộng
đồng dân cư (gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện
thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo): Thống nhất tên dự án:
..............; Thông qua nội dung, điều kiện và cơ chế hỗ trợ; Bình xét hộ đủ
điều kiện về đất đai, lao động tham gia dự án; Tổng số hộ tham cuộc họp bình
xét.........hộ; Tổng số hộ được lựa chọn tham gia dự án: .....hộ, trong đó: hộ
nghèo...…..hộ, hộ cận nghèo:......... hộ, hộ mới thoát nghèo.....…..hộ; lập
danh sách các đối tượng tham gia dự án.
3. Đối tượng tham
gia:…………………………....................................................……………………..
4. Thời gian triển
khai:…………………………………………….....................................................…..
5. Địa bàn thực hiện:…………………………………………....................................................…….....
6. Các hoạt động của dự
án:.............................................................................................................
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự
án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu
đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình
tham gia :
8. Hình thức, mức quay vòng (nếu
có): ............................................................................................
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ
trì, phối hợp:………..............................................................................……………
10. Chế tài xử lý trong trường
hợp vi phạm cam kết:……...............................................……………
11. Tổ chức thực hiện dự án:
……………………………...............................................……………...
12. Các nội dung liên quan khác........................................................................................................
Cuộc họp đã kết thúc vào
…........… giờ cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác/cộng đồng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng khu dân cư
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND Xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….,
ngày…. tháng…..năm 20…..
TÊN
DỰ ÁN ………………..
1. Đại diện cộng đồng dân cư (gồm:
tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo):
...........................................................................................................................................................
3. Đối tượng tham
gia:.......................số lượng: ................hộ (có danh sách kèm theo)
4. Thời gian triển khai: Thời
gian bắt đầu.........., thời gian kết thúc ..................
5. Địa bàn thực hiện:………………………………………...................................................…………..
6. Kế hoạch sản xuất, kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm: ……………….....................................………
……………….………………………................................................................................................…
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự
án và phân kỳ theo từng năm; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ,
vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và phần đóng
góp của các hộ gia đình tham gia).
8. Hình thức, mức quay vòng (nếu
có): (nêu rõ số tiền quay vòng phải thu, hình thức thu, thời gian thu...).
9. Phương án mua sắm vật tư,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề
xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:……................
10. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án, phương án; (nêu rõ hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi
trường...)
11. Nhu cầu đào tạo, tập huấn kỹ
thuật:………………….................................................……………
12. Các rủi ro và giải pháp tài
chính xử lý rủi ro (nếu
có):………...............................................……
13. Chế tài xử lý trong trường
hợp vi phạm cam kết:………….............................................………..
14. Tổ chức thực hiện dự án:
...........................................................................................................
15. Các nội dung liên quan
khác: …………………………...............................................…………….
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….,
ngày…. tháng…..năm 20…..
BẢN
CAM KẾT CỦA HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT CỘNG ĐỒNG
1. Họ và tên chủ hộ:
………………………………..............................................………………...........
2. Địa chỉ:
Khu.........................,xã……......................................,huyện…..........................................
3. Số
CCCD/CMTND:.........................................., do cơ quan công
an................ cấp, ngày..........., tháng........., năm 20........
4. Số điện thoại:
……….....................................…………………………
TÔI
XIN CAM KẾT NHƯ SAU:
1. Tự nguyện, tích cực tham gia
thực hiện vào các nội dung của dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo các điều kiện về cơ
sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án/phương án.
3. Cam kết đảm bảo phần đối ứng
của gia đình tham gia thực hiện dự án/phương án.
4. Thực hiện luân chuyển hiện vật
hoặc tiền quay vòng theo phê duyệt dự án/phương án của cấp có thẩm quyền (nếu
có).
5. Nếu vi phạm cam kết, Tôi xin
chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cam kết này được lập thành 03 bản
có giá trị như nhau. UBND xã giữ 01 bản; Tổ trưởng, nhóm trưởng giữ 01 bản; cá
nhân giữ 01 bản.
Đại diện
nhóm trưởng/Tổ trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND Xã
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện hộ tham gia
(ký, ghi rõ họ tên)
|