ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2094/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 16 tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ ÁN QUY HOẠCH QUẢN LÝ SỬ DỤNG
VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN RẮN ĐẾN NĂM 2020, XÉT ĐẾN
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
150/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát
triển ngành vật liệu nổ công nghiệp Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm
2025;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư 23/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp;
Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày
25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số 3405/UBND-VP ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu về việc đồng ý chủ trương cho phép Sở Công Thương lập Quy hoạch quản
lý sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoáng sản rắn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại tờ trình số 50/TT-SCT ngày 01 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí đề án Quy
hoạch vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoáng
sản rắn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, xét đến 2025 như sau:
1. Đề cương đề án Quy hoạch quản lý
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoáng
sản rắn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, xét đến 2025 kèm theo
Quyết định này.
2. Dự toán kinh phí: 721.524.000
đồng (Bằng chữ: Bảy trăm hai mươi mốt triệu năm trăm hai mươi bốn ngàn đồng
chẵn). Dự toán chi tiết đính kèm theo Quyết định này.
3. Tiến độ thực hiện: 12 tháng.
4. Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp tỉnh năm
2014.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện đề án Quy hoạch vật
liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoáng
sản rắn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, xét đến 2025 theo đúng mục tiêu,
tiến độ đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Công an tỉnh,
Lao động Thương binh và Xã hội, Khoa học - Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường,
Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên
phòng tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Công Thương (Cục KTAT);
- CT, PCT Trần Ngọc Thới;
- Lưu VT-TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
“QUY HOẠCH QUẢN LÝ SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRONG KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN RẮN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 16/9/2013 của UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu)
Mở đầu
1. Sự cần thiết lập quy hoạch
2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch
3. Đối tượng và phạm vi quy hoạch
4. Giới thiệu những nội dung chính
5. Kết quả chủ yếu của quy hoạch
Phần I. Các vấn
đề chung.
1.1. Đặc điểm của sản phẩm vật liệu
nổ công nghiệp (VLNCN) trong công tác quản lý, tiêu thụ, cung ứng, bảo quản,
vận chuyển và sử dụng.
1.2. Tổng quan về sản xuất, tiêu thụ
và cung ứng VLNCN cả nước.
Phần II: Hiện
trạng về quản lý, sử dụng và kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp giai đoạn
2008-2012 trong khai thác khoáng sản rắn
trên địa bàn Tỉnh
2.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng vật
liệu nổ của ngành khai thác khoáng sản
rắn trong Tỉnh từ năm 2008 đến 2012.
2.1.1. Đặc điểm sử dụng VLNCN của các
hộ tiêu thụ chủ yếu
2.1.2. Hiện trạng quản lý sử dụng VLNCN trên địa bàn Tỉnh
2.1.3. Hiện trạng tiêu thụ VLNCN của
ngành khai thác khoáng sản rắn trong Tỉnh
từ năm 2008 đến 2012
2.1.4. Đánh giá chung về quản lý sử
dụng, tiêu thụ VLNCN của ngành khai thác khoáng
sản rắn trong Tỉnh từ năm 2008 đến 2012
2.2. Hiện trạng kinh doanh vật
liệu nổ công nghiệp của ngành khai thác khoáng
sản rắn trong Tỉnh từ năm 2008 đến 2012.
2.2.1. Hiện trạng chung
2.2.2. Hiện trạng kho, cảng, thiết
bị, tổ chức, nhân lực cung ứng VLNCN
2.2.3. Đánh giá công tác cung ứng
VLNCN
2.3. Hiện trạng công tác dịch vụ nổ
2.3.1. Hiện trạng hoạt động dịch vụ
nổ mìn chung
2.3.2. Hiện trạng tổ chức dịch vụ nổ
mìn
2.3.3. Đánh giá công tác dịch vụ nổ
mìn trong khai thác khoáng sản rắn trên
địa bàn Tỉnh
Phần III: Tổng hợp dự báo nhu cầu sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp của ngành khai thác khoáng
sản rắn trong Tỉnh đến năm 2025
3.1. Tổng quan về quy hoạch phát
triển của ngành công nghiệp khai thác khoáng
sản rắn có sử dụng VLNCN trên địa bàn Tỉnh.
3.1.1. Khái quát tình hình kinh tế xã
hội, mục tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2011-2020
3.1.2. Dự báo phát triển của ngành
khai thác khoáng sản rắn có liên quan đến
ngành VLNCN giai đoạn đến năm 2025
3.2. Dự báo nhu cầu sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp đến năm 2025
3.2.1. Dự báo nhu cầu sử dụng VLNCN
của Việt Nam giai đoạn 2006-2015 và đến năm 2025 (có tính đến yếu tố nhập, xuất
khẩu)
3.2.2. Đánh giá nhu cầu sử dụng dịch
vụ nổ công nghiệp
Phần IV: Quy
hoạch quản lý sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho khai thác khoáng sản rắn đến năm 2025
4.1. Quan điểm, mục tiêu và định
hướng quản lý sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoáng sản rắn trên địa bàn Tỉnh
4.1.1. Quan điểm, mục tiêu quản lý sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoáng
sản rắn trên địa bàn Tỉnh
4.1.2. Định hướng chung quản lý sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoáng
sản rắn trên địa bàn Tỉnh
4.2. Quy hoạch quản lý sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp cho khai thác khoáng
sản rắn đến năm 2025
4.2.1. Quy hoạch hệ thống kinh
doanh vật liệu nổ công nghiệp
4.2.1.1. Luận giải về sự cần thiết
phải duy trì, cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới hệ thống kho dự trữ, tiêu thụ
VLNCN
- Đầu tư tương ứng cho hệ thống vận
tải, bốc rót, các thiết bị vận tải để đảm bảo tốt công tác cung ứng VLNCN đến
các hộ tiêu thụ.
- Tổ chức mạng lưới kinh doanh cung
ứng, vận chuyển một cách hợp lý
4.2.1.2. Qui hoạch hệ thống kinh
doanh, cung ứng VLNCN được xác định theo 2 phương án phù hợp với 2 phương án về nhu cầu: PA cơ sở và PA cao
4.2.2. Quy hoạch công tác tổ chức
dịch vụ nổ
4.2.2.1. Xác định phương hướng phát
triển khoa học công nghệ trong công tác dịch vụ nổ công nghiệp
4.2.2.2. Các giải pháp tổ chức thực
hiện dịch vụ nổ công nghiệp đáp ứng yêu cầu sản xuất
và của khách hàng
4.2.2.3. Chương trình đầu tư phát
triển công tác dịch vụ nổ đến năm 2025 trong đó chú ý đến đầu tư công nghệ,
thiết bị, áp dụng các phương pháp nổ tiên
tiến, tối ưu hóa các thông số khoan nổ để
đáp ứng yêu cầu của khách hàng
4.2.3. Xác định nhu cầu vốn đầu
tư, nguồn nhân lực chuyên ngành
- Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo
các giai đoạn cho các phương án qui hoạch
- Xác định nhu cầu nguồn nhân lực
chuyên ngành cần đào tạo
Phần V. Các
giải pháp và tổ chức thực hiện
5.1. Các giải pháp tổ chức thực hiện
quy hoạch
- Giải pháp về đầu tư
- Giải pháp về khoa học công nghệ
- Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
- Giải pháp về an toàn phòng tránh
cháy, nổ và bảo vệ môi trường
- Giải pháp về tổ chức quản lý
5.2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
Nhiệm vụ và trách nhiệm của các sở,
ngành, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện quy hoạch.
Kết luận và kiến nghị.
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Các phụ lục
DỰ TOÁN CHI PHÍ
QUY HOẠCH QUẢN LÝ SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ
CÔNG NGHIỆP TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN RẮN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2025
(Ban hành theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày 16/9/2013 của UBND tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu)
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Mức chi phí tối đa
(%)
|
Diễn giải
|
Giá trị dự toán trước
thuế (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
Tổng kinh phí xây dựng theo TT 01/2012/TT-BKHĐT
|
100
|
|
673,506,000
|
|
I
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán (1+2)
|
2.0
|
|
13,470,120
|
|
1
|
Chi phí xây dựng
đề cương, nhiệm vụ
|
1.0
|
1% x 673506000.
đồng
|
6,735,060
|
Thông tư số 01/2012/TT-
BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ
|
1.0
|
1% x 673506000.
đồng
|
6,735,060
|
nt
|
II
|
Chi phí xây dựng
quy hoạch (1+2+3+4+5)
|
86.0
|
|
579,215,160
|
|
1
|
Chi phí thu nhập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
8.0
|
8% x 673506000.đồng
|
53,880,480
|
Thông tư số 01/2012/TT-
BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Chi phí thu nhập bổ sung về số liệu, tư liệu theo
yêu cầu quy hoạch
|
4.0
|
4% x 673506000.
đồng
|
26,940,240
|
nt
|
3
|
Chi phí thảo sát thực địa
|
20.0
|
20% x 673506000.
đồng
|
134,701,200
|
nt
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
54.00
|
|
363,693,240
|
|
4.1
|
Phân tích dự báo
|
1.0
|
1% x 673506000.
đồng
|
6,735,060
|
nt
|
4.2
|
Phân tích hiện trạng quản lý, sử dụng VLNCN của ngành khai thác khoáng sản rắn trong tỉnh từ năm 2008-2012.
|
4.0
|
4% x 673506000.
đồng
|
26,940,240
|
nt
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng và phương hướng quản
lý sử dụng VLNCN đến năm 2020 có xét đến năm 2025
|
4.0
|
4% x 673506000.
đồng
|
26,940,240
|
nt
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển và
định hướng sử dụng VLNCN
|
3.0
|
3% x 673506000.
đồng
|
20,205,180
|
nt
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển VLNCN
|
6.0
|
6% x 673506000.
đồng
|
40,410,360
|
nt
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển hệ
thống cung ứng, phương án và giải pháp cải tạo, mở rộng công suất kho và phương
tiện vận chuyển
|
5.0
|
5% x 673506000.
đồng
|
33,675,300
|
nt
|
b
|
Xây dựng các phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân
lực
|
1.0
|
1% x 673506000.
đồng
|
6,735,060
|
nt
|
c
|
Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa
học công nghệ
|
1.0
|
1% x 673506000.
đồng
|
6,735,060
|
nt
|
d
|
Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường
|
1,5
|
2% x 673506000.
đồng
|
10,102,590
|
nt
|
e
|
Xây dựng phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn
đầu tư
|
4.0
|
4% x 673506000.
đồng
|
26,940,240
|
nt
|
g
|
Xây dựng các chương trình dự án đầu tư
|
1.5
|
2% x 673506000.
đồng
|
10,102,590
|
nt
|
h
|
Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ
|
3.0
|
3% x 673506000.
đồng
|
20,205,180
|
nt
|
j
|
Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề
xuất các phương án thực hiện
|
3.0
|
3% x 673506000.
đồng
|
20,205,180
|
nt
|
4.7
|
Chi phí xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm
tắt đề án
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1.0
|
1% x 673506000.
đồng
|
6,735,060
|
nt
|
b
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp đề án
|
6,0
|
6% x 673506000.
đồng
|
40,410,360
|
nt
|
c
|
Xây dựng báo cáo tóm tắt đề án
|
0.6
|
01% x 673506000.
đồng
|
4,041,036
|
nt
|
d
|
Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0.2
|
0% x 673506000. đồng
|
1,347,012
|
nt
|
e
|
Xây dựng văn bản trình phê duyệt quy hoạch
|
0.2
|
0% x 673506000. đồng
|
1,347,012
|
nt
|
4.8
|
Xây dựng và hoàn thiện sau các hội thảo, xin ý
kiến Sở ngành, địa phương, hệ thống bản đồ và hiện trạng quy hoạch
|
8.0
|
8% x 673506000.
đồng
|
53,880,480
|
nt
|
III
|
Chi phí khác (1+2+3+4)
|
12.0
|
|
80,820,720
|
|
1
|
Chi phí quản lý dự án quy hoạch
|
3.0
|
3% x 673506000.
đồng
|
20,205,180
|
Thông tư số 01/2012/TT-
BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Chi phí hội thảo xin ý kiến chuyên gia, nghiệm thu,
hoàn thiện báo cáo theo kết luận của hội đồng nghiệm thu
|
3.0
|
3% x 673506000.
đồng
|
20,205,180
|
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán
|
1.0
|
1% x 673506000.
đồng
|
6,735,060
|
nt
|
3
|
Chi phí thiết lập giải pháp an toàn bảo vệ môi trường
|
2.0
|
2% x 673506000,
đồng
|
13,470,120
|
nt
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3.0
|
3% x 673506000.
đồng
|
20,205,180
|
nt
|
B
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC (1+2+3)
|
|
|
13,660,000
|
|
1
|
Chi phí lựa chọn nhà thầu
|
|
0,01% x TMĐT (Min 1.000.000
đồng)
|
1,000,000
|
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ
|
2
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
|
|
0,38% x TMĐT
|
2,660,000
|
Thông tư số 19/2011/BTC
ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính
|
3
|
Chi phí mua bản đồ
|
|
|
10,000,000
|
Chi phí thực tế
|
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
|
|
687,166,000
|
|
|
THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG (5%)
|
|
|
34,358,300
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ SAU
THUẾ
|
|
|
721,524,300
|
|
LÀM TRÒN
|
|
|
721,524,000
|
|
(Bằng chữ: Bảy
trăm hai mươi mốt triệu năm trăm hai mươi bốn ngàn đồng chẵn)
|